ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 229/2006/QĐ-UBND | Huế, ngày 18 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VẬN HÀNH HỆ THÔNG TIN TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ ĐIỀU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2005;
Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-UB ngày 23/7/2002 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2001-2005;
Căn cứ Quyết định số 3976/2004/QĐ-UB ngày 24/11/2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu và báo cáo định kỳ thông tin tổng hợp phục vụ điều hành từ các cơ quan, đơn vị lên UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế vận hành Hệ thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây có nội dung trái với Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
VẬN HÀNH HỆ THÔNG TIN TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ ĐIỀU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 229 /2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế (có danh sách kèm theo) phải thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ cập nhật thông tin và gửi báo cáo qua mạng tin học theo quy định tại Quy chế này.
Chương II:
NỘI DUNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO QUA MẠNG TIN HỌC
Điều 2. Nội dung thông tin báo cáo qua mạng tin học
– Các báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm);
– Báo cáo tình hình thiên tai, bão lụt;
– Báo cáo chuyên đề;
Nội dung các báo cáo trên có 2 phần: phần bảng biểu các chỉ tiêu báo cáo và phần tổng kết, phân tích, đánh giá, đề xuất kiến nghị.
Phần bảng biểu các chỉ tiêu báo cáo ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 3. Chế độ cập nhật thông tin và gửi báo cáo qua mạng tin học
1. Chế độ cập nhật thông tin:
– Tổ chức khai báo đúng hệ thống biểu mẫu báo cáo nêu trong Điều 2 để nhập trực tiếp các chỉ tiêu báo cáo.
– Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các chỉ tiêu vào hệ thống biểu mẫu báo cáo nêu trong Điều 2 để tích hợp vào cơ sở dữ liệu “Hệ thống chỉ tiêu báo cáo định kỳ” tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh.
– Bổ sung những chỉ tiêu xét thấy cần thiết cho sự chỉ đạo điều hành của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và thành phố Huế và cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và thành phố Huế, nhưng không được bớt hoặc sửa đổi nội dung chỉ tiêu báo cáo lên UBND tỉnh.
2. Thời gian truyền gửi báo cáo trên mạng tin học:
Sau khi hoàn thành việc nhập số liệu các chỉ tiêu vào biểu mẫu báo cáo, thời gian truyền gửi các bảng biểu cùng với phần văn bản phân tích, đánh giá của báo cáo qua mạng tin học được quy định như sau:
– Báo cáo tháng: Trước ngày 20 hàng tháng;
– Báo cáo quý: Trước ngày 20 tháng cuối quý;
– Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 20 tháng 6 hàng năm;
– Báo cáo năm: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
– Báo cáo tình hình thiên tai, bão lụt: Gửi ngay sau khi có thiệt hại xảy ra;
– Báo cáo chuyên đề: Gửi theo yêu cầu từng chuyên đề.
Đối với các báo cáo tháng, báo cáo chuyên đề: các cơ quan, đơn vị chỉ gửi báo cáo qua mạng tin học, không phải gửi bằng đường công văn; trường hợp không gửi được qua mạng tin học thì gửi qua Fax hoặc bằng đường công văn về Văn phòng UBND tỉnh và thông báo ngay với Trung tâm Tin học Hành chính Tỉnh để xử lý kịp thời.
Đối với các báo cáo quý, 6 tháng, năm, báo cáo thiên tai, bão lụt: Thực hiện song song qua mạng tin học và gửi bằng công văn theo quy định hiện hành.
Chương III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Tồ chức thực hiện
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế có nhiệm vụ:
– Quy định cụ thể về chế độ tạo lập, cập nhật, lưu trữ, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ quản lý điều hành cho cơ quan, đơn vị mình. Phân công và giao nhiệm vụ cụ thể cho Tổ triển khai đề án tin học và từng cá nhân, bộ phận làm công tác thông tin báo cáo của cơ quan, đơn vị mình.
– Thực hiện nghiêm túc chế độ cập nhật thông tin và báo cáo qua mạng tin học theo quy định tại Quy chế này.
– Tổ chức triển khai, bảo trì và khai thác có hiệu quả mạng cục bộ (LAN) và mạng tin học diện rộng (WAN) của Tỉnh.
– Bảo đảm an toàn và bảo mật khi truyền nhận thông tin trên diện rộng theo quy định.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
– Chỉ đạo Trung tâm Tin học Hành chính, Phòng Tổng hợp và các phòng có liên quan của Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và thành phố Huế thực hiện việc cập nhật thông tin và báo cáo qua mạng tin học; tổ chức vận hành, khai thác, tổng hợp thông tin báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh; tổ chức sao lưu dữ liệu, bảo đảm truyền dẫn thông tin thông suốt, kịp thời, chính xác, an toàn và bảo mật.
– Theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện và Thành phố Huế thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
– Tổ chức sơ kết, rút kinh nghiệm và đề xuất bổ sung, sửa đổi để phục vụ tốt công tác điều hành của UBND tỉnh.
DANH SÁCH
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 229/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên cơ quan, đơn vị |
1. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2. | Sở Khoa học và Công nghệ |
3. | Sở Ngoại vụ |
4. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
5. | Sở Y tế |
6. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
7. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
8. | Sở Công nghiệp |
9. | Sở Du lịch |
10. | Sở Tài chính |
11. | Sở Bưu chính Viễn thông |
12. | Sở Xây dựng |
13. | Sở Tư pháp |
14. | Sở Nội vụ |
15. | Sở Thể dục Thể thao |
16. | Sở Văn hóa thông tin |
17. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
18. | Sở Thủy sản |
19. | Sở Giao thông Vận tải |
20. | Sở Thương mại. |
21. | Văn phòng UBND tỉnh |
22. | Thanh tra tỉnh |
23. | Ban Tôn giáo |
24. | Chi cục Kiểm lâm |
25. | UB Dân số Gia đình và Trẻ em. |
26. | Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế |
27. | UBND thành phố Huế |
28. | UBND huyện Phong Điền |
29. | UBND huyện Quảng Điền |
30. | UBND huyện Hương Trà |
31. | UBND huyện Hương Thủy |
32. | UBND huyện Phú Vang |
33. | UBND huyện Phú Lộc |
34. | UBND huyện Nam Đông |
35. | UBND huyện A Lưới |
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.