THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2277/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ THỰC HIỆN DI DÂN KHẨN CẤP RA KHỎI VÙNG THIÊN TAI VÀ ỔN ĐỊNH DÂN DI CƯ TỰ DO TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 8273/BKHĐT-KTNN ngày 23 tháng 10 năm 2013); ý kiến của các Bộ: Tài chính (công văn số 15129/BTC-ĐT ngày 05 tháng 11 năm 2013), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 5097/BNN-KTHT ngày 31 tháng 10 năm 2013) về việc hỗ trợ kinh phí di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai và ổn định dân di cư tự do tại các địa phương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ 310,0 tỷ đồng (ba trăm mười tỷ đồng) từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2013 cho các địa phương (danh sách theo phụ lục đính kèm) để thực hiện dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất, lũ ống, lũ quét và ổn định dân di cư tự do. Mức hỗ trợ và danh mục cụ thể dự án theo phụ lục kèm theo công văn số 8273/BKHĐT-KTNN ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các tỉnh được hỗ trợ kinh phí có trách nhiệm:
1. Quản lý, sử dụng đúng mục đích, đối tượng, có hiệu quả số vốn hỗ trợ và theo đúng quy định hiện hành, đồng thời bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện hoàn thành dứt điểm dự án, nhằm sớm ổn định đời sống và sản xuất của nhân dân.
2. Thời hạn giải ngân số kinh phí được hỗ trợ nêu tại Điều 1 của Quyết định này đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2014.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh được hỗ trợ kinh phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
(kèm theo Quyết định số 2277/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên địa phương | Số vốn hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Lai Châu | 7.000 |
|
2 | Sơn La | 9.000 |
|
3 | Điện Biên | 6.000 |
|
4 | Lào Cai | 10.000 |
|
5 | Yên Bái | 9.000 |
|
6 | Hà Giang | 30.000 |
|
7 | Lạng Sơn | 5.000 |
|
8 | Hòa Bình | 6.000 |
|
9 | Bắc Kạn | 10.000 |
|
10 | Tuyên Quang | 10.000 |
|
11 | Bắc Giang | 5.000 |
|
12 | Thái Nguyên | 5.000 |
|
13 | Phú Thọ | 6.000 |
|
14 | Hưng Yên | 4.000 |
|
15 | Bắc Ninh | 4.000 |
|
16 | Hải Dương | 4.000 |
|
17 | Thái Bình | 4.000 |
|
18 | Nam Định | 5.000 |
|
19 | Hà Nam | 5.000 |
|
20 | Ninh Bình | 11.000 |
|
21 | Thanh Hóa | 10.000 |
|
22 | Nghệ An | 11.000 |
|
23 | Hà Tĩnh | 5.000 |
|
24 | Quảng Bình | 5.000 |
|
25 | Quảng Trị | 5.000 |
|
26 | Thừa Thiên Huế | 5.000 |
|
27 | Quảng Nam | 15.000 |
|
28 | Quảng Ngãi | 10.000 |
|
29 | Bình Định | 6.000 |
|
30 | Phú Yên | 6.000 |
|
31 | Bình Thuận | 4.000 |
|
32 | Đắk Lắk | 9.000 |
|
33 | Đắk Nông | 9.000 |
|
34 | Lâm Đồng | 10.000 |
|
35 | Kon Tum | 10.000 |
|
36 | Bình Phước | 4.000 |
|
37 | Trà Vinh | 5.000 |
|
38 | Sóc Trăng | 5.000 |
|
39 | An Giang | 5.000 |
|
40 | Bến Tre | 11.000 |
|
41 | Cà Mau | 5.000 |
|
| Tổng cộng | 310.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.