ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2273/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN TRỒNG RỪNG SAU KHAI THÁC TRẮNG RỪNG TRỒNG NĂM 2016 VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG CÁC NĂM CỦA CÔNG TY TNHH MTV LN TAM HIỆP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt định mức công trình lâm sinh của một số loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt đơn giá trồng và chăm sóc rừng trồng các năm đối với dự án lâm sinh trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 262/TTr-SNN ngày 10/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm với nội dung như sau:
1. Tên dự án, chủ đầu tư:
- Tên dự án: Trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm;
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Tam Hiệp.
2. Địa điểm lập dự án: Tại một phần các tiểu khu 666, 671 thuộc xã Tam Bố, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, diện tích do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tam Hiệp quản lý (diện tích thiết kế trồng rừng gồm 05 lô trên 04 khoảnh của 02 tiểu khu).
3. Mục tiêu của dự án: Trồng lại rừng trên diện tích sau khai thác trắng rừng trồng của chu kỳ trước để đảm bảo độ che phủ, phát huy chức năng, hiệu quả phòng hộ, cung cấp của rừng; tạo thêm công ăn việc làm, thu nhập cho người dân trong khu vực; tránh lấn chiếm đất rừng và nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại đơn vị chủ đầu tư.
4. Nội dung và quy mô dự án:
Tổng diện tích trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm: 12,8 ha;
- Loài cây trồng: Thông 3 lá (Pinus kesiya);
- Phương thức trồng: Trồng thuần loài bằng cây con có bầu;
- Mật độ trồng: 2.220 cây/ha (hàng cách hàng 3,0 m; cây cách cây 1,5 m) bố trí hàng theo đường đồng mức.
5. Tổng mức đầu tư: 758,208 triệu đồng (Bảy trăm năm mươi tám triệu hai trăm lẻ tám ngàn đồng); trong đó:
- Chi phí xây dựng: 677,831 triệu đồng;
- Chi phí tư vấn xây dựng: 65,973 triệu đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 14,404 triệu đồng.
6. Nguồn vốn đầu tư: Kinh phí từ khai thác trắng rừng trồng.
7. Phân kỳ vốn đầu tư dự án:
Đơn vị tính: triệu đồng
Tổng vốn đầu tư | Năm 1 (2016) | Năm 2 (2017) | Năm 3 (2018) | Năm 4 (2019) |
758,208 | 393,216 | 140,736 | 119,129 | 105,126 |
8. Hình thức thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp tổ chức thực hiện.
9. Thời gian thực hiện dự án: 04 năm (từ năm 2016 đến hết năm 2019).
10. Tiến độ thực hiện:
- Năm 2016: trồng và chăm sóc rừng trồng năm 1;
- Năm 2017: chăm sóc rừng trồng năm 2;
- Năm 2018: chăm sóc rừng trồng năm 3;
- Năm 2019: chăm sóc rừng trồng năm 4.
11. Các nội dung khác liên quan đến kỹ thuật trồng và chăm sóc năm trồng: Chủ đầu tư thực hiện theo Báo cáo số 376/BC-SNN ngày 10/10/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung của Quyết định này và các quy định của Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Tam Hiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.