ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2244/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1591/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của UBND tỉnh về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2057/TTr-SNN ngày 27/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2020 cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các huyện (như biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư các dự án bảo vệ và phát triển rừng tổ chức thực hiện theo đúng các quy định của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Kho bạc Nhà nước Cao Bằng, Chủ tịch UBND các huyện Hòa An; Thạch An; Nguyên Bình; Bảo Lạc; Trùng Khánh; Phục Hòa; Trà Lĩnh; Hà Quảng; Thông Nông; Bảo Lâm; Chủ đầu tư các dự án bảo vệ và phát triển rừng và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2244/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Tên dự án | Trồng rừng sản xuất (ha) | Trồng cây phân tán (cây) | Chăm sóc rừng PH, ĐD (ha) |
| Tổng số | 450 | 133.822 | 544,6 |
I | Dự án Bảo vệ và PTR | 450 | 133.822 | 544,6 |
1 | DA BV&PT Khu rừng ĐD Phia Oắc-Phia Đén | 17,0 |
| 16,0 |
2 | DA Bảo vệ và PTR huyện Hòa An | 17,0 | 4.150,0 | 25,4 |
3 | DA Bảo vệ và PTR huyện Thạch An | 104,0 | 21.837,0 | 74,3 |
4 | DA Bảo vệ và PTR huyện Nguyên Bình | 69,0 | 7.150,0 | 21,4 |
5 | DA Bảo vệ và PTR huyện Bảo Lạc | 92,0 | 18.200,0 | 52,1 |
6 | DA Bảo vệ và PTR huyện Trùng Khánh | 81,0 |
| 63,1 |
7 | DA Bảo vệ và PTR huyện Phục Hòa | 15,0 | 20.000,0 | 13,3 |
8 | DA Bảo vệ và PTR huyện Trà Lĩnh | 15,0 | 20.960,0 | 3,6 |
9 | DA Bảo vệ và PTR huyện Hà Quảng | - |
| 39,9 |
10 | DA Bảo vệ và PTR huyện Thông Nông | 20,0 | 23.025,0 | 195,5 |
11 | DA Bảo vệ và PTR huyện Bảo Lâm | 20,0 | 18.500,0 | 40,0 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.