BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224-TC/CĐKT | Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 1990 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 224 TC/CĐKT NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 1990 VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KẾ TOÁN ĐỊNH KỲ ÁP DỤNG THỐNG NHẤT CHO CÁC XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH
Căn cứ Nghị định số 196/HĐBT ngày 11/12/1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ;
Căn cứ Nghị định số 155/HĐBT ngày 15/10/1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh kế toán và thống kê do Hội đồng Nhà nước công bố theo Lệnh số 06-LCT-HĐNN ngày 20 tháng 5 năm 1988 và Điều lệ Tổ chức kế toán Nhà nước ban hành theo Nghị định số 26/HĐBT ngày 18/3/1989 của Hội đồng Bộ trưởng;
Được sự nhất trí của Tổng cục Thống Kê;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Chế độ báo cáo kế toán định kỳ, áp dụng thống nhất cho các xí nghiệp công nghiệp quốc doanh" thuộc các ngành, các địa phương quản lý.
Điều 2: Chế độ báo cáo kế toán này được áp dụng để lập báo cáo kế toán định kỳ thống nhất từ quý I năm 1990, và thay thế cho các quy định trước đây về báo cáo kế toán của xí nghiệp công nghiệp (Quyết định số 13/TCTK-PPCĐ ngày 13-1-1986 của Tổng cục Thống kê).
Điều 3: Các Bộ, Tổng cục và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo này trong các xí nghiệp công nghiệp thuộc phạm vi quản lý. Các Bộ, Tổng cục căn cứ vào chế độ báo cáo kế toán này xây dựng và ban hành các chế độ báo cáo kế toán định kỳ áp dụng phù hợp với đặc thù hoạt động của các đơn vị khác thuộc ngành và địa phương quản lý, sau khi thoả thuận với Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê.
Điều 4: Thủ trưởng và kế toán trưởng các xí nghiệp công nghiệp có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo kế toán này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, kịp thời của số liệu báo cáo kế toán.
Điều 5: Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán và kiểm tra kế toán chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
| Hồ Tế (Đã ký) |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KẾ TOÁN ĐỊNH KỲ ÁP DỤNG THỐNG NHẤT CHO CÁC XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH
(Ban hành theo Quyết định số 224TC/CĐKT ngày 18-4-1990 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
I- MỤC ĐÍCH
1- Tổng hợp và đánh giá một cách tổng quát, toàn diện tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị sau một kỳ hạch toán, tình hình và triển vọng của đơn vị về mặt tài chính.
2- Cung cấp số liệu để phân tích hoạt động kinh tế của đơn vị, phát hiện những nhân tố tích cực và đề ra những biện pháp có hiệu quả để nâng cao chất lượng kinh doanh, củng cố chế độ hạch toán kinh tế.
3- Cung cấp thông tin cần thiết cho việc xây dựng kế hoạch và đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh doanh.
4- Củng cố và nâng cao chất lượng công tác hạch toán ở cơ sở, đảm bảo cung cấp những nguồn thông tin vững chắc, tin cậy và kịp thời phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị và sự kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước.
II- NỘI DUNG
Nội dung chế độ báo cáo kế toán định kỳ gồm hai phần:
1- Báo cáo số liệu, gồm 3 biểu:
Biểu số 01/BCKT - Bảng tổng kết tài sản
Biểu số 02/BCKT - Kết quả kinh doanh
Biểu số 03/BCKT - Chi phí sản xuất theo yếu tố.
2- Báo cáo thuyết minh:
Biểu số 04/BCKT - Bản giải trình về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, các đơn vị có thể lập thêm một số báo cáo kế toán chi tiết để lưu trữ và tập hợp trong hồ sơ quyết toán, không phải gửi và nộp các cơ quan theo quy định ở mục III.
III- THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC GỬI BÁO CÁO
1- Tất cả các đơn vị phải lập và gửi báo cáo đến cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và thống kê cùng cấp.
2- Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, lập và gửi cơ quan nhận báo cáo chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc quý.
- Báo cáo năm lập và gửi cơ quan nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc năm.
IV- DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾ TOÁN ĐỊNH KỲ
Ký hiệu biểu | Tên biểu báo cáo | Kỳ báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | |||
|
|
| Tài chính | Chủ quản | Thống kê | Ngân hàng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
01/BCKT | Bảng tổng kết tài sản | Quý, 6 tháng, năm | X | X | X | X |
02/BCKT | Kết quả kinh doanh | năm | X | X | X | X |
03/BCKT | Chi phí sản xuất theo yếu tố. | năm | X | X | X | X |
04/BCKT | Bản giải trình kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh | năm | X | X | X | X |
( Phần biểu mẫu và giải thích biểu mẫu gửi sau)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.