ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu
Cắn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giạt đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Văn bản số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 09/TTr-STNMT ngày 03 tháng 01 năm 2013 về việc ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RIA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tiêu tổng quát:
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động) nhằm nâng cao khả năng ứng phó với BĐKH của tỉnh trong giai đoạn 2013 - 2020, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh trong tương lai. Tham gia cùng quốc gia và cộng đồng quốc tế trong nỗ lực giảm nhẹ BĐKH, bảo vệ tài nguyên môi trường và kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Điều tra đánh giá hiện trạng, dao động khí hậu và xu thế thay đổi của tài nguyên, môi trường và kinh tế xã hội trong thời gian gần đây.
- Xây dựng kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đánh giá mức độ tác động của BĐKH đến tài nguyên, môi trường, các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xây dựng các giải pháp ứng phó với BĐKH; Lồng ghép vấn đề BĐKH và nước biển dâng vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Xây dựng danh mục các dự án, chương trình ưu tiên thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2020.
- Nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu nói riêng và bảo vệ môi trường nói chung cho các cấp chính quyền và cộng đồng dân cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phối hợp triển khai các kế hoạch hành động ứng phó với biển đổi khí hậu của các bộ, ngành và địa phương.
- Củng cố và tăng cường năng lực tổ chức, thể chế, chính sách của địa phương nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường hợp tác quốc tế nhằm tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của quốc tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. BIỂU HIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU TRONG THỜI GIAN QUA, CÁC KỊCH BẢN CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1. Biểu hiện biến đổi khí hậu tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời gian qua:
- Nhiệt độ: Các số liệu về nhiệt độ tại trạm khí tượng quốc gia Vũng Tàu từ năm 1979-2010 cho thấy nhiệt độ trung bình, nhiệt độ tối cao tuyệt đối và nhiệt độ tối thấp tuyệt đối đều có xu hướng tăng, tốc độ tăng lần lượt là 0,0240C/năm, 0,0260C/năm và 0,040C/năm. Theo phân bố không gian, nhiệt độ trên toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có sự thay đổi đáng kể, so sánh nhiệt độ năm 2009 với năm 1999 nhận thấy khu vực thuộc huyện Châu Đức, Tân Thành có mức thay đổi lớn nhất +0,40C đến +0,440C, mức độ thay đổi nhiệt độ giảm dần về phía biển thuộc các huyện Long Điền, Đất Đỏ, thành phố Vũng Tàu, Đông Nam huyện Xuyên Mộc với mức thay đổi từ +0,240C đến +0,320C.
- Độ ẩm: các số liệu về độ ẩm tại trạm khí tượng quốc gia Vũng Tàu giai đoạn 1978-2010 cho thấy độ ẩm tương đối tại Vũng Tàu có xu hướng giảm với tốc độ - 0,009%/năm, độ ẩm tương đối trung bình năm vào khoảng 79,1%, độ ẩm năm cao nhất 80,3% (năm 2001); độ ẩm năm thấp nhất 77,4% (năm 2006). Trong các tháng mùa mưa độ ẩm cao hơn các tháng mùa khô và trung bình năm.
- Lượng mưa: Theo thời gian và không gian, phân bố lượng mưa trên toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có sự thay đổi đáng kể, so sánh thay đổi lượng mưa năm 2009 với năm 1999 có sự thay đổi không đồng đều trong tỉnh, khu vực Đông Bắc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc có mức thay đổi tăng từ 0 đến 100mm; phía Đông Nam của huyện Châu Đức và Xuyên Mộc, huyện Đất Đỏ có mức thay đổi giảm từ 0 đến - 100mm; phía Đông Bắc huyện Tân Thành, Tây Nam huyện Đất Đỏ, thành phố Bà Rịa, huyện Long Điền, có mức thay đổi giảm từ -100 đến -300mm ; thành phố Vũng Tàu có mức giảm lớn nhất, từ -450mm đến -850mm. Từ đó nhận thấy khu vực các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc có mức độ thay đổi lượng mưa ít hơn các khu vực khác trong tỉnh, thành phố Vũng Tàu là nơi có mức độ thay đổi (giảm) lớn nhất.
- Mực nước: Tốc độ dâng lên của mực nước trung bình năm tại trạm Vũng Tàu khoảng 0,3 cm/năm, trong khi mực nước tối cao dâng lên khoảng 0,44 cm/năm, thì mực nước tối thấp lại có xu hướng giảm -0,8 cm/năm. Tuy nhiên, do số năm quan trắc còn ít, vì vậy các giá trị ước lượng độ dâng lên của mực nước biển chưa đủ độ tin cậy. Ngoài ra, sự dâng lên của mực nước biển không nhất thiết do hiệu ứng nóng lên toàn cầu, mà có thể đơn thuần do sự thay đổi cao độ của mốc đo mực nước nếu nền đáy khu vực Vũng Tàu bị thăng hoặc giáng trong địa chất hiện đại.
- Hiện tượng thời tiết cực đoan: Trong những năm gần đây, tình hình thời tiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời gian qua đã có những biến đổi thất thường theo hướng tiêu cực. Điển hình là hơn mười năm gần đây, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã chịu ảnh hưởng của hai cơn bão lớn vào tháng 11-1997 và tháng 12-2006 gây thiệt hại đáng kể về người và của. Vào cuối tháng 3 đầu tháng 4 năm 2012, cơn bão số 1 đã đổ bộ ảnh hưởng trực tiếp vào khu vực Đông Nam Bộ trong đó có Bà Rịa - Vũng Tàu. Đây là một biểu hiện minh chứng rõ nét tác động dị thường của thời tiết những năm gần đây.
2. Kịch bản biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2010 - 2100:
2.1. Các kịch bản về lượng mưa trung bình:
Lượng mưa trung bình năm ở khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tăng dần qua các giai đoạn và theo kịch bản phát thải.
Bảng 1. Lượng mưa trung bình (ẩm) qua các kịch bản ở Bà Ria - Vũng Tàu
Kịch bản | 2020 | 2030 | 2050 | 2070 |
B1 | 2.039 | 2.050 | 2.073 | 2.096 |
B2 | 2.042 | 2.055 | 2.084 | 2.112 |
A1F1 | 2.041 | 2.059 | 2.113 | 2.180 |
(Ghi chú: Kịch bản B1: Kịch bản phát thải thấp, Kịch bản B2: Kịch bản phát thải trung bình; Kịch bản A1FI. Kịch bản phát thải cao)
Bảng 2. Thay đổi (%) lượng mưa trong 4 giai đoạn so với thời kì nền (1990) trong các kịch bản phát thải B1, B2, A1FI
Giai đoạn | 2020 | 2030 | 2040 | 2050 | 2060 | 2070 | 2080 | 2090 | 2100 |
KỊCH BẢN B1 | |||||||||
12-02 | -1,423 | -1,888 | -2,342 | -2,838 | -3,318 | -3,714 | -3,99 | -4,159 | -4,236 |
03-05 | -2,076 | -2,754 | -3,417 | -4,14 | -4,48 | -5,417 | -5,821 | -6,066 | -6,178 |
06-08 | 0,731 | 0,97 | 1,203 | 1,457 | 1,704 | 1,907 | 2,049 | 2,136 | 2,175 |
09-11 | 0,52 | 0,69 | 0,856 | 1,213 | 1,213 | 1,357 | 1,458 | 1,52 | 1,548 |
KỊCH BẢN B2 | |||||||||
12-02 | -1,481 | -2,106 | -2,865 | -3,796 | -4,775 | -5,659 | -6,4 | -6,969 | -7,442 |
03-05 | -2,16 | -3,071 | -4,179 | -5,537 | -6,966 | -8,254 | -9,335 | -10,165 | -10,855 |
06-08 | 0,76 | 1,082 | 1,471 | 1,949 | 2,452 | 2,906 | 3,286 | 3,579 | 3,822 |
09-11 | 0,541 | 0,77 | 1,047 | 1,475 | 1,745 | 2,068 | 2,339 | 2,547 | 2,72 |
KỊCH BẢN A1FI | |||||||||
12-02 | -1,538 | -2,323 | -3,388 | -4,754 | -6,233 | -7,604 | -8,809 | -9,799 | -10,649 |
03-05 | -2,244 | -3,389 | -4,941 | -6,934 | -9,901 | -11,091 | -12,85 | -14,264 | -15,533 |
06-08 | 0,79 | 1,193 | 1,74 | 2,441 | 3,201 | 3,905 | 4,524 | 5,022 | 5,468 |
09-11 | 0,562 | 0,849 | 1,238 | 1,737 | 2,278 | 2,779 | 3,22 | 3,574 | 3,892 |
Lượng mưa trung bình theo mùa ở các tháng 12-02 và 03-05 có xu hướng giảm dần so với năm 1990 qua các năm. Ngược lại, lượng mưa trung bình theo mùa ở các tháng 06-08 và 09-11 có xu hướng tăng dần so với thời kì nền qua các năm.
2.2. Các kịch bản về nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có xu hướng tăng qua các năm, nhiệt độ tăng dần theo các kịch bản thấp, vừa, cao.
Bảng 3. Nhiệt độ trung bình (oC) qua các kịch bản tại Bà Rịa - Vũng Tàu
Kịch bản | 2020 | 2030 | 2050 | 2070 |
B1 | 26,94 | 27,12 | 57,5 | 27,87 |
B2 | 26,99 | 27,21 | 27,67 | 28,14 |
A1FI | 26,97 | 27,26 | 28,16 | 29,26 |
Bảng 4. Thay đổi (oC) của nhiệt độ trong 4 giai đoạn so với thời kì nền (1990) trong các kịch bản phát thải
Giai đoạn | 2020 | 2030 | 2040 | 2050 | 2060 | 2070 | 2080 | 2090 | 2100 |
KỊCH BẢN B1 | |||||||||
12-02 | 0,255 | 0,337 | 0,420 | 0,509 | 0,594 | 0,670 | 0,717 | 0,748 | 0,756 |
03-05 | 0,312 | 0,417 | 0,515 | 0,615 | 0,727 | 0,807 | 0,867 | 0,914 | 0,921 |
06-08 | 0,288 | 0,382 | 0,477 | 0,574 | 0,679 | 0,758 | 0,818 | 0,840 | 0,869 |
09-11 | 0,250 | 0,335 | 0,409 | 0,501 | 0,587 | 0,665 | 0,705 | 0,745 | 0,752 |
KỊCH BẢN B2 | |||||||||
12-02 | 0,264 | 0,376 | 0,513 | 0,677 | 0,858 | 1,014 | 1,142 | 1,247 | 1,327 |
03-05 | 0,324 | 0,464 | 0,626 | 0,829 | 1,040 | 1,241 | 1,403 | 1,530 | 1,632 |
06-08 | 0,302 | 0,428 | 0,586 | 0,770 | 0,975 | 1,146 | 1,301 | 1,420 | 1,526 |
09-11 | 0,261 | 0,372 | 0,505 | 0,666 | 0,850 | 1,015 | 1,123 | 1,244 | 1,316 |
KỊCH BẢN A1FI | |||||||||
12-02 | 0,273 | 0,416 | 0,607 | 0,845 | 1,122 | 1,357 | 1,566 | 1,747 | 1,897 |
03-05 | 0,335 | 0,512 | 0,738 | 1,043 | 1,352 | 1,675 | 1,940 | 2,146 | 2,342 |
06-08 | 0,316 | 0,475 | 0,695 | 0,967 | 1,272 | 1,533 | 1,784 | 2,000 | 2,183 |
09-11 | 0,271 | 0,409 | 0,602 | 0,831 | 1,113 | 1,364 | 1,540 | 1,743 | 1,880 |
Nhiệt độ khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có xu thế tăng dần qua các năm. Mức tăng nhiệt độ tối đa vào năm 2100 theo các kịch bản thấp, vừa cao tương ứng là: 0,90C - 1,60C - 2,30C xuất hiện vào giai đoạn từ tháng 03-05.
2.3. Tính toán các kịch bản nước biển dâng:
Kết quả tính toán các kịch bản nước biển dâng được thể hiện ở bảng sau.
Bảng 5. Mực nước biển dâng (cm) theo các kịch bản dự báo
Kịch bản | 2020 | 2030 | 2040 | 2050 | 2060 | 2070 | 2080 | 2090 | 2100 |
B1 | 10 | 14 | 18 | 22 | 26 | 30 | 35 | 39 | 43 |
B2 | 10 | 14 | 18 | 23 | 27 | 32 | 37 | 42 | 47 |
A1FI | 11 | 15 | 20 | 26 | 31 | 38 | 44 | 51 | 59 |
3. Xác định phạm vi ngập ứng với kịch bản nước biển dâng:
Kết quả đánh giá ngập cho thấy tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng nước biển dâng. Thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, các huyện Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc và Côn Đảo là các địa bàn bị ảnh hưởng. Trong đó, Tân Thành và huyện bị ảnh hưởng mạnh nhất với diện tích khu vực có nguy cơ ngập cao nhất.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH TRONG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Nội dung các nhiệm vụ trọng tâm:
Kế hoạch được triển khai trong 02 giai đoạn:
* Giai đoạn I (2013 - 2015)
1. Đánh giá mức độ và tác động của biến đổi khí hậu ở Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Hoàn thành việc xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu, hoàn thành việc đánh giá mức độ, tính chất và xu thế biến đổi của các yếu tố và hiện tượng khí hậu ở ở Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Triển khai thí điểm đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, đối với một số lĩnh vực, ngành, địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu như: tài nguyên nước, nông nghiệp, công nghiệp, sức khỏe, vùng ven biển.
2. Xác định các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu:
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng đến các lĩnh vực, ngành và địa phương;
- Xác định các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương; Thực hiện một số dự án thí điểm về ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
3. Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn nhân lực:
- Xây dựng kế hoạch nâng cao nhận thức công đồng ở các ngành và địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu: Xây dựng, phổ cập tài liệu và phương tiện phục vụ nâng cao nhận thức cộng đồng.
- Xây dựng được kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và triển khai thực hiện ở các ngành và địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu;
- Mở rộng quan hệ hợp tác song phương và đa phương về ứng phó với biến đổi khí hậu giữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các nước và tổ chức quốc tế.
4. Tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành và địa phương.
- Xây dựng và ban hành các văn bản pháp quy, tài liệu hướng dẫn tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào các kế hoạch phát triển; triển khai thực hiện việc tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu theo các quy định được ban hành.
- Triển khai việc đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đới với các kế hoạch phát triển.
5. Xây dựng chương trình khoa học công nghệ về biến đổi khí hậu: Xây dựng chương trình khoa học công nghệ về biến đổi khí hậu: Triển khai nghiên cứu những hiện tượng, bản chất khoa học, những điều chưa biết rõ về biến đổi khí hậu, chương trình nghiên cứu biển có xét tới tác động của biến đổi khí hậu.
* Giai đoạn II (2016-2020)
1. Đánh giá mức độ và tác động của biến đổi khí hậu ở Bà Rịa - Vũng Tàu:
Hoàn thành việc đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng đến các lĩnh vực, ngành và địa phương.
2. Xác định các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu:
- Triển khai các giải, pháp ứng phó đã được lựa chọn đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương theo kế hoạch hành động;
- Triển khai các dự án về ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
3. Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn lực:
- Tiếp tục triển khai các chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu;
- Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác song phương và đa phương về ứng phó với biến đổi khí hậu giữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các nước và tổ chức quốc tế.
- Tăng cường khuyến khích đầu tư và các dự án cơ chế phát triển sạch và các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, chuyển giao công nghệ thân thiện với khí hậu, nhằm tạo điều kiện cho các đối tác trong nước và nước ngoài đầu tư vào các dự án này tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Hoàn thành việc tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành và địa phương; đánh giá kết quả tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu và các kế hoạch phát triển của giai đoạn 2012 - 2015.
5. Xây dựng chương trình khoa học công nghệ về biến đổi khí hậu:
- Đẩy mạnh nghiên cứu, xây dựng và tăng cường hệ thống giám sát về khí hậu và biến đổi khí hậu;
- Nghiên cứu các công nghệ nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và các công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các ngành, lĩnh vực và khu vực tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tích hợp vào các chiến lược, chương trình, kế hoạch và quy hoạch của tỉnh:
2.1. Lĩnh vực tài nguyên nước:
- Xây dựng mô hình trong quản lý nhà nước về tài nguyên nước, xây dụng kế hoạch bảo vệ nguồn nước ở khu vực thượng lưu và hạ lưu các ương, bảo vệ các khu rừng xung yếu đầu nguồn.
- Xây dựng hệ thống dự trữ có tính đến tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt tại huyện Côn Đảo, hạn chế tối đa việc gây ảnh hưởng dòng chảy trong xây dựng hệ thống đập, hồ trữ nước.
- Rà soát, nâng cấp và xây dựng các công trình ngăn mặn, công trình cấp nước, tiêu nước.
- Nâng cao năng lực và trình độ khoa học công nghệ về quy hoạch, thiết kế, xây dựng công trình thuỷ lợi. Xây dựng các giải pháp tưới tiêu, quy trình quản lý, vận hành, điều tiết hệ thống công trình thủy lợi, nhằm né tránh các tác động bất lợi, hạn chế thiệt hại, rủi ro do biến đổi khí hậu gây ra.
- Xây dựng quy định về khai thác, bảo vệ nguồn nước ngầm, nước mặt, chính sách khuyến khích sử dụng tiết kiệm nước, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng sử dụng tiết kiệm nước.
Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch: quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020; Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường; Quy hoạch quản lý, khai thác, bảo vệ, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
2.2. Lĩnh vực nông lâm nghiệp:
a. Đối với nông nghiệp:
- Nghiên cứu quy hoạch các loại đất nông nghiệp, đặc biệt là cây lúa trong điều kiện biến đổi khí hậu, trong đó cần quan tâm đến việc đánh giá toàn diện về khả năng thích nghi, dự báo về khả năng suy giảm năng suất cây trồng theo kịch bản biến đổi khí hậu; Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ và cơ cấu giống phù hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu, chọn tạo và đưa và thực tế sản xuất các giống cây trồng, vật nuôi thích nghi với biến đổi khí hậu, ưu tiên các loại cây trồng, vật nuôi bản địa, quý hiếm, có giá trị kinh tế và biến đổi khí hậu cao, phục vụ cho các dự án phát triển nông nghiệp nông thôn có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Gắn chăn nuôi với phát triển công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, đồng thời xử lý phân thải súc vật (dạng khí sinh học).
- Hoàn thiện các quy trình sản xuất, đảm bảo khép kín từ sản xuất nông nghiệp, chế biến thức ăn phục vụ chăn nuôi, quy trình chăn nuôi, quản lý chất thải, phù hợp trong điều kiện biến đổi khí hậu;
- Áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trong trồng trọt; sử dụng biện pháp canh tác tiết kiệm phân bón, thuốc trừ sâu; sử dụng nước tiết kiệm; làm đất tối thiểu; kỹ thuật điều tiết nước, phân bón để hạn chế phát sinh khí mê tan trên ruộng lúa; điều chỉnh cơ cấu cây trồng theo hướng giảm cây trồng phát thải nhiều, tăng cây trồng năng lượng sinh học;
- Áp dụng quy trình GAP trong chăn nuôi để nâng cao hệ số sử dụng thức ăn, giảm chất thải, giảm chi phí; áp dụng biogas.
- Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án qui hoạch, kế hoach: quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020; Quy hoạch sử dụng đất; Chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn; Quy hoạch tổng thể phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chương trình nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường; Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp; Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học.
b. Đối với lâm nghiệp:
- Thực hiện các chương trình/dự án nâng cao chất lượng rừng và năng lực phòng hộ của rừng nhất là phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng ngập mặn, rừng phòng hộ chắn sóng, chắn gió và cát di động ven biển;
- Xây dựng, triển khai kế hoạch quản lý chống phá rừng, cháy rừng, sâu bệnh hại rừng; trồng rừng và làm giàu rừng;
- Khảo sát, đánh giá các hệ sinh thái biển (rạn san hô, cỏ biển, ...), động vật biển quý hiếm tại huyện Côn Đảo làm cơ sở xây dựng mô hình phục hồi và phát triển hệ sinh thái, động vật biển có tính đến tác động của biến đổi khí hậu.
- Phục hồi và phát triển các hệ sinh thái đất ngập nước các vùng dễ bị tổn thương.
- Xây dựng và triển khai một số mô hình kinh tế sinh-thái ven biển nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, nhất là ở các vùng dễ bị tổn thương.
- Xây dựng chương trình sử dụng có hiệu quả diện tích đất trống, đồi núi trọc tạo việc làm cho người lao động, xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư.
- Xây dựng cơ chế quản lý rừng hiệu quả có sự tham gia của cộng đồng.
Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, qui hoạch, kế hoạch: quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020; Quy hoạch sử dụng đất; Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp; Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Chương trình hành động quốc gia về ''Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng'' giai đoạn 2011 - 2020.
c. Đối với thủy sản:
- Đánh giá tác động biến đổi khí hậu tới diện tích, năng suất, sản lượng nuôi trồng thủy sản và nguồn lợi hải sản. Đề xuất các giải pháp đối phó, thích ứng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản khi nước biển dâng;
- Nghiên cứu cải tiến những công nghệ nuôi, đối tượng nuôi mới; những công nghệ khai thác phù hợp với sự biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Chọn tạo được những giống nuôi mới có khả năng thích ứng với điều kiện thời tiết khắc nghiệt, khả năng kháng bệnh cao;
- Nghiên cứu chính sách hỗ trợ, phát triển và bảo hiểm ngành thủy sản trong điều kiện biến đổi khí hậu: Chính sách hỗ trợ tài chính cho việc chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp khai thác thuỷ sản ở các vùng nước ven bờ và xa bờ; ứng dụng công nghệ mới vào khai thác thuỷ sản; sản xuất giống thuỷ sản nhân tạo để tái tạo và phục hồi nguồn lợi thuỷ sản;
- Phát triển đồng bộ chuỗi giá trị nghề cá (đối với cá biển) từ khâu hậu cần, khai thác, thu mua/vận chuyển và bảo quản chế biến đến thị trường tiêu thụ.
- Áp dụng GAP trong thuỷ sản để nâng cao hệ số sử dụng thức ăn, giảm chi phí; xử lý chất thải hữu cơ; giảm chi phí trong khai thác thuỷ sản.
- Tăng cường công tác cảnh báo bão, cung cấp các thiết bị thông tin liên lạc cần thiết cho các đội tàu.
Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, qui hoạch, kế hoạch: quy hoạch hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020; Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020; Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chương trình hành động thực hiện nghị quyết về phát triển thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
d. Đối với diêm nghiệp:
- Rà soát quy hoạch đầu tư các vùng sản xuất muối tập trung, xác định rõ các khu vực có ảnh hưởng lớn, có biện pháp hạn chế thiệt hại do biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Ứng dụng khoa học công nghệ mới trong sản xuất muối để nâng cao sản lượng, chất lượng, góp phần cải thiện đời sống của diêm dân và giảm bớt sự căng thẳng về mật độ dân cư vùng ven biển;
- Đầu tư hệ thống hạ tầng vùng sản xuất muối bao gồm: đê bao, bờ bao, trạm bơm, hệ thống cống, kênh mương cấp nước biển, thoát lũ công trình giao thông, thuỷ lợi nội đồng và triển khai các chính sách theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất muối đến 2010 và 2020.
- Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, qui hoạch, kế hoạch: quy hoạch phát triển kinh tế xã hồi tỉnh đến năm 2020; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển sản xuất muối.
2.3. Lĩnh vực y tế và sức khỏe cộng đồng:
- Kiện toàn hệ thông giám sát dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá và theo dõi diễn biến mô hình bệnh tật theo phân loại bệnh tật lần thứ 10 của Tổ chức y tế thế giới liên quan đến biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và đề xuất các biện pháp can thiệp.
- Xây dựng năng lực thích ứng cho cộng đồng địa phương và hệ thống y tế dự phòng tỉnh nhằm ứng phó biến đổi khí hậu: đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác ứng phó với các tác động của biến đổi khí hậu lên sức khỏe người dân và các hoạt động của ngành y tế. Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật về giám sát, phát hiện, dự phòng và điều trị các bệnh tật do biến đổi khí hậu gây ra.
- Thúc đẩy các hoạt động đào tạo, tập huấn; chia sẻ kinh nghiệm và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ sức khoẻ liên quan đến biến đổi khí hậu. Tăng cường hợp tác trong trao đổi thông tin, thiết lập mạng lưới đối tác trong khu vực và trên thế giới về biến đổi khí hậu liên quan đến bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.
- Tổ chức các cuộc diễn tập của ngành y tế ứng phó với các tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ cho công tác ứng phó với biến đổi khí hậu ngành y tế.
- Các chương trình tuyên truyền, phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về tác động của biến đổi khí hậu lên lĩnh vực sức khỏe - dịch bệnh.
- Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, qui hoạch, kế hoạch: chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường; Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế.
2.4. Lĩnh vực giao thông - hạ tầng kỹ thuật:
- Xây dựng và triển khai các chương trình ứng dụng vật liệu mới, đổi mới thiết bị và công nghệ làm đường, tiết kiệm năng lượng trong giao thông, sử dụng năng lượng mới và năng lượng tái tạo; Giảm phát thải khí nhà kính trong giao thông vận tải, phát triển giao thông vận tải nông thôn.
- Quy hoạch và phát triển hệ thống cảng biển có tính đến dự báo biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy thích nghi với nước biển dâng và thiên tai, có tính đến thiết kế cao trình đường giao thông phù hợp với dự báo nước biển dâng.
- Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin liên lạc đồng bộ đáp ứng nhu cầu sử dụng trong điều kiện mưa bão, thiên tai, cứu hộ cứu nạn...
- Quy hoạch phát triển hệ thống cung cấp và truyền tải điện đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương và thích nghi với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Củng cố, phát triển cơ sở hạ tầng khả năng đảm bảo cấp nước, tiêu nước trong điều kiện biến đổi khí hậu; củng cố, nâng cấp các đoạn đê biển, đê sông xung yếu.
- Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, qui hoạch, kế hoạch: Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020; Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Quy hoạch sử dụng đất; Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
2.5. Lĩnh vực đất đai:
Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, thực hiện rà soát thích nghi đất đai có tính đến điều kiện thích ứng biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Trong đó đặc biệt chú trọng đến đất phi nông nghiệp (đất chuyên dùng và đất ở), đất nông nghiệp (đất nuôi trồng thủy sản, trồng lúa, làm muối).
- Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, qui hoạch, kế hoạch: Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020; Tích hợp, lồng ghép dự báo biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
2.6. Lĩnh vực công nghiệp và năng lượng:
- Ưu tiên ngành công nghiệp sạch, ứng dụng cơ chế phát triển sạch (CDM) tại các nhà máy, khu công nghiệp nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính, ứng dụng công nghệ cao, áp dụng giải pháp sản xuất sạch hơn trong các ngành công nghiệp.
- Kế hoạch khai thác khoáng sản phục vụ cho ngành công nghiệp có tính đến yếu tố môi trường và phát triển bền vững dưới tác động của biến đổi khí hậu.
- Lồng ghép biến đổi khí hậu và nước biển dâng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp địa phương.
- Triển khai các công nghệ sản xuất năng lượng từ các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới bao gồm năng lượng gió, mặt trời, thủy triều.
- Phát triển và ứng dụng các công nghệ, thiết bị, sản phẩm tiêu dùng sử dụng năng lượng hiệu quả, sử dụng năng lượng phi hóa thạch, phát thải thấp.
- Xây dựng các quy định và tiêu chí kiến trúc các tòa nhà có xét đến hướng nắng, sự hấp thụ nhiệt, khả năng chịu đựng trong điều kiện gió bão mạnh, tăng diện tích cây xanh trong qui hoạch và kiến trúc đô thị.
- Tăng cường tuyên truyền và giáo dục trong tiết kiệm năng lượng.
- Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, qui hoạch, kế hoạch: Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020; Quy hoạch phát triển Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020, xét đến năm 2025; Chương trình tiết kiệm năng lượng; Chương trình sử dụng năng lượng mới và năng lượng tái tạo. Chương trình hiệu quả năng lượng và phát triển năng lượng nông thôn.
2.7. Lĩnh vực du lịch:
- Tăng cường khả năng thích ứng của hoạt động du lịch ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu; Xây dựng các mô hình thích ứng các hoạt động du lịch ven biển.
- Quy hoạch các vùng chức năng và loại hình du lịch phù hợp tránh rủi ro về người và tài sản trước dự báo nước biển dâng và bão lớn xảy ra ngày càng nhiều.
- Phát triển không gian du lịch và sản phẩm du lịch thế mạnh của tỉnh.
- Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, qui hoạch, kế hoạch: Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; Quy hoạch phát triển du lịch.
2.8. Lĩnh vực môi trường, cảnh báo thiên tai:
- Đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý rác thải, nước thải, trước mắt tập trung thực hiện các nội dung tại đề án xử lý ô nhiễm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015. Xây dựng kế hoạch áp dụng các công nghệ tiên tiến trong xử lý rác hữu cơ làm phân bón, giảm chôn ủ để hạn chế những tác động xấu đến môi trường và hạn chế phát thải khí mêtan; Thực hiện các biện pháp thu hồi triệt để khí mê tan từ các bãi rác đã có làm nhiên liệu.
- Củng cố mạng lưới quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, nâng cao năng lực cảnh báo thiên tai: Nghiên cứu xây dựng trạm quan trắc mực nước tự động tại các sông đầu nguồn thường có khả năng xảy ra lũ như sông Dinh, sông Ray . . .. Khi mực nước tại các sông hoặc tại các đê, đập ngăn nước vượt quá mức cho phép sẽ có tín hiệu báo động; ngoài ra cần có sự kết nối hệ thống dữ liệu với các cơ quan quản lý để các địa phương có phương án di dời dân tránh thiệt hại về con người và cơ sở vật chất; Thiết lập mạng lưới quan trắc nước biển dâng dọc trên biển và các sông, đặc biệt là những khu vực có mức độ ảnh hưởng cao do nước biển dâng; Xây dựng các trạm quan trắc độ mặn tại các vùng cửa sông để xem xét mức độ xâm nhập mặn vào đất liền.
- Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, qui hoạch, kế hoạch: Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn.
2.9. Khu vực dải ven bờ:
- Xây dựng phương án phòng chống bão, lũ, động đất, sóng thần, cứu hộ, cứu nạn đảm bảo an toàn cho nhân dân, thực hiện quản lý tổng hợp dải ven biển dựa vào cộng đồng;
- Cải tạo hạ tầng kỹ thuật và chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tập quán sản xuất sinh hoạt của dân cư ven biển để thích ứng với mực nước biển dâng;
- Tính toán chi phí và thí điểm tái định cư, di dời nhà cửa, hạ tầng kỹ thuật ra khỏi những vùng có nguy cơ bị đe dọa cao.
- Quy hoạch xây dựng và nâng cấp hệ thống đê biển và đê vùng cửa sông và các khu vực cần thiết đảm bảo ngăn mặn, giữ ngọt, thoát lũ, tiêu úng và đảm bảo an toàn cho người dân; thiết lập hệ thống cảnh báo sớm lũ lụt và thiên tai;
- Tăng cường các nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của các hệ sinh thái ven biển như rạn san hô, cá biển... và những tác động của biến đổi khí hậu đến khả năng thích ứng của các hệ sinh thái.
- Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức và khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu đối với cộng đồng dân cư ven biển.
- Khả năng lồng ghép vào các chương trình, dự án, qui hoạch, kế hoạch: Dự án quản lý tổng hợp dải ven bờ; Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học; Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn; Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
3. Danh mục các dự án ưu tiên ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2020: (Phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Ủy ban nhân dân tỉnh huy động sự đóng góp của các chương trình hợp tác quốc tế, tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương và góp một phần từ ngân sách địa phương. Phối hợp lồng ghép các chương trình, dự án khác liên quan đến biến đổi khí hậu để thu hút thêm nguồn đầu tư.
Thực hiện Kế hoạch hành động hàng năm từ nội dung dự án, công việc cụ thể sẽ giao và phân bổ, quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định pháp luật hiện hành.
Ước tính kinh phí đầu tư cho các hoạt động thực hiện Kế hoạch hành động đến năm 2020 cho các dự án ưu tiên của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khoảng 4.162 tỷ đồng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu:
- Căn cứ chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 và tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Chỉ đạo công tác triển khai thực hiện Kế hoạch hành động đã được phê duyệt; theo dõi, đánh giá và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện;
- Đề xuất các giải pháp để việc triển khai Kế hoạch hành động đạt hiệu quả cao, thiết thực;
- Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để tổ chức thực hiện.
2. Tổ chuyên viên giúp việc
Tổ chuyên viên giúp việc là bộ phận giúp việc cho Ban chỉ đạo. Nhân sự, chức năng và nhiệm vụ do Ban chỉ đạo quyết định, bao gồm cán bộ thuộc biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành khác có liên quan.
3. Trách nhiệm của các sở, ngành; đoàn thể và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: là cơ quan thường trực, thực hiện chức năng quản lý nhà nước được phân công; giúp Ban chỉ đạo xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phối hợp với các sở, ngành và huyện, thành phố quản lý và thực hiện tốt Kế hoạch hành động; Hướng dẫn và hỗ trợ các sở, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức đoàn thể xây dựng và thực hiện các kế hoạch về biến đổi khí hậu; Điều phối chung về thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan đến biến đổi khí hậu; Hướng dẫn, giám sát và đánh giá thực hiện Kế hoạch hành động.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố rà soát và chỉnh sửa các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có tính đến biến đổi khí hậu; Hướng dẫn các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu vào các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bổ sung ngân sách cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao theo khả năng ngân sách nhà nước hàng năm.
- Sở Tài chính: Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, phối hợp với các sở, ngành liên quan, phân bổ các nguồn vốn cho các nhiệm vụ được giao và thực hiện thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
- Các sở, ngành và tổ chức đoàn thể khác: Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành, lĩnh vực mình; thực hiện các nhiệm vụ giao trong Kế hoạch hành động; Chủ động tham gia các hoạt động phối hợp chung theo sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố: Tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và các hoạt động liên quan Kế hoạch hành động được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu tăng cường các nội dung tuyên truyền giáo dục về biến đổi khí hậu.
VI. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỤC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Nội dung giám sát, đánh giá:
Hoạt động giám sát, đánh giá việc thực hiện cần phải xem xét các nội dung sau:
- Kết quả và hiệu quả trong việc huy động và phân bố các nguồn lực.
- Kết quả và mức độ thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch hành động.
- Sự tuân thủ và tác động của các chính sách, cơ chế đối với Kế hoạch hành động.
- Mức độ tham gia của cộng động và tác động đối với Kế hoạch hành động.
- Nêu ra những thuận lợi, thách thức và khó khăn trong quá trình thực hiện, từ đó đề ra cách thức, phương hướng khắc phục hoặc phát huy.
2. Thời gian thực hiện giám sát, đánh giá:
Việc giám sát, đánh giá được tiến hành hàng năm và được tổng hợp để báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chế độ báo cáo
Các cơ quan đoàn thể liên quan có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ như sau:
- Nội dung báo cáo: phải phân tích, đánh giá, tổng kết việc quản lý và triển khai thực hiện chiến lược; phân tích nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến thực hiện chiến lược; báo cáo phải trung thực, chính xác, phản ánh đầy đủ quá trình thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt được.
- Thời gian thực hiện:
+ Báo cáo 6 tháng: tháng 7;
+ Báo cáo năm: tháng 1 năm sau;
+ Báo cáo đột xuất : tùy theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ban chỉ đạo xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm xây dựng báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về hoạt động của Ban.
Yêu cầu Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Văn hoá - Thể thao - Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án cụ thể để thực hiện Kế hoạch hành động này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Tên dự án/hành động | Nội dung | Thời gian thực hiện | Dự toán (Triệu đồng) | Cơ quan chủ trì |
I. CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN TỪ 2013-2015 | |||||
1 | Dự án trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng | Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất | 2013-2015 | 1,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Dự án cải tạo kênh Bến Đình, thành phố Vũng Tàu | - Nạo vét tuyến kênh Bếnh Đình; - Xây dựng đường và bờ kè đọc tuyến kênh Bến Đình | 2013-2015 | 180,000 | Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu |
3 | Dự án nâng cấp các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh | Điều tra khảo sát, xác định rõ năng lực quản lý; khả năng cấp nước ở các hồ chứa trên địa bàn tỉnh, xem xét tăng thể tích các hồ chứa nước. Có sự liên kết trong quá trình vận hành các hồ chứa để điều tiết lưu lượng xả nước, tiết kiệm nước trong mùa khô và hạn chế ngập trong mùa mưa | 2013-2015 | 16,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 | Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển và cửa sông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và xây dựng các giải pháp ứng phó | - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hệ sinh thái rừng ngập mặn. - Đề xuất các giải pháp khôi phục, bảo vệ các hệ sinh thái rừng ngập mặn và vùng đất ngập nước ven biển để làm vùng đệm khi có sóng thần, bão, lũ.. . đồng thời bảo vệ bờ biển khỏi xói lở. | 2013-2015 | 500 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 | Đánh giá hiện trạng sạt lở trên địa bàn tỉnh, và đề xuất biện pháp giải quyết | Đánh giá hiện trạng sạt lở tại các khu vực ven biển, ven sông trên địa bàn tỉnh xác định nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết | 2013 | 600 | Sở Khoa học và Công nghệ |
6 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến 2020 theo hướng thích nghi với biến đổi khí hậu và nước biển dâng – định hướng quy hoạch sử dụng đất đến 2030, 2050 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thích nghi với điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 2013-2015 | 1,000 | Sở tài nguyên và Môi trường |
7 | Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sức khoẻ người dân và nghiên cứu đề xuất các biện pháp ứng phó | Đánh giá tác động của BĐKH đến ảnh hình bệnh tật trên địa bàn tỉnh. Đánh giá khả năng ứng phó của ngành y tế tỉnh hiện nay và đề xuất giải pháp ứng phó, giảm thiểu tác động | 2013-2015 | 1,000 | Sở Y tế |
8 | Chương trình khoanh vùng cấm xây dựng | Nghiên cứu xác định các vùng đất cấm xây dựng trên dải ven biển. Đây là những vùng dễ bị tác động khi có thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới, lốc xoáy nước biển dâng, sóng thần, xói lở | 2013-2015 | 500 | Sở Xây dựng |
9 | Dự án củng cố và nâng cấp đê sông, đê biển: - Nâng cấp, xây mới đê Hải Đăng. - Công trình bảo vệ bờ biển Bến Lội, Lộc An. - Nâng cấp đê Chu Hải. - Sữa chữa, nâng cấp kè biển Phước Tỉnh giai đoạn II. | - Đầu tư nâng cấp, cải tạo các đê sông, đê biển hiện có. - Đầu tư xây mới các đê sông, đê biển ở những khu vực có nguy cơ chịu ảnh hưởng lớn của lũ, lụt, sạt lở đất, nước biển dâng. | 2013-2015 | 739,934 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Phòng ngừa thảm họa liên quan đến biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh BR-VT | - Soạn tài liệu về các kỹ thuật xử lý nước sạch, xử lý phân trong các tình huống khẩn cấp nhằm đối phó với nguy cơ lan truyền bệnh tật. - Tổ chức các lớp tập huấn trên địa bàn tỉnh. - Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật về giám sát, phát hiện, dự phòng và điều trị các bệnh tật do biến đổi khí hậu gây ra. | 2013-2015 | 700 | Sở Y tế |
11 | Chỉnh trị các luồng lạch cho tàu tránh, trú bão | Chỉnh trị luồng lạch cho tàu tránh, trú bão | 2013-2015 | 900,000 | Sở Giao thông vận tải |
12 | Dự án khu neo đậu tránh trú bão tàu cá sông Dinh, Lộc An (giai đoạn 1); Cửa Lấp | Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão | 2013-2015 | 290,577 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 | Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Bến Lội giai đoạn 2
| Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão | 2013-2015 | 70,000 | Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc |
14 | Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Côn Đảo | Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão | 2013-2015 | 165,000 | Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo |
15 | Quy hoạch cấp nước và vệ sinh môi trường vùng nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 | Xây dựng quy hoạch cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của khu vực nông thôn có tính đến tác động của biến đổi khí hậu | 2013-2015 | 2,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
16 | Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu | Nâng cấp và cải tạo các công trình giao thông vận tải ở các vùng thường bị đe dọa bởi lũ, lụt và nước biển dâng. Kiên cố hóa các công trình giao thông vận tải | 2013-2015 | 100,000 | Sở Giao thông vận tải |
17 | Thí điểm sử dụng năng lượng mặt trời trong chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa | - Cải tạo hệ thống điện chiếu sáng hiện hữu, ứng dụng công nghệ pin năng lượng mặt trời để khai thác triệt để sử dụng hợp lý nguồn tái tạo nhằm tiết kiệm điện năng. - Phát triển hệ thống chiếu sáng đô thị từng bước hiện đại hóa, đổi mới công nghệ | 2013-2015 | 15,600 | Sở Công thương |
18 | Lập đề án xử lý chất thải chăn nuôi gia súc, sản xuất khí sinh học (biogas) chạy máy phát điện, xử lý ô nhiễm môi trường tại các trang trại nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | - Đánh giá tiềm năng và khai thác sử dụng nguồn năng lượng tái tạo khí biogas. - Xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở trang trại chăn nuôi, góp phần giảm thiểu khí C02 gây hiệu ứng nhà kính. - Giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sản xuất giảm giá thành sản phẩm, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn. - Truyền thông ứng dụng các mô hình sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo. | 2013-2015 | 360 | Sở Công thương |
19 | Xây dựng mô hình hộ gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh | - Nâng cao kiến thức cho cán bộ, hội viên và các tầng lớp phụ nữ về năng lượng và việc sử dụng năng lượng của các thiết bị trong gia đình. - Tổ chức lễ phát động phong trào cuộc vận động hộ gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. - Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, vận động khoảng 5.000 hộ gia đình tham gia chương trình. - In ấn sổ tay tiết kiệm năng lượng. | 2013-2015 | 1,500 | Sở Công thương |
20 | Chương trình củng cố, nâng cao năng lực phòng chống lụt bão | - Xây dựng và củng cố lực lượng phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tại địa phương. - Nghiên cứu và đưa ra các quy trình ứng cứu các sự cố cụ thể và thường xuyên phổ biến, diễn tập. - Tổ chức, quản lý và sử dụng có hiệu quả các phương tiện, trang thiết bị phòng chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn hiện có. - Đầu tư mua sắm trang thiết bị, phương tiện hiện đại, đồng bộ có khả năng đáp ứng nhu cầu. | 2013-2015 | 3,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21 | Xây dựng bản đồ cảnh báo thiên tai, tài liệu hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và khắc phúc hậu quả thiên tai tại từng khu vực cho mỗi cộng đồng dân cư | - Bản đồ cảnh báo thiên tai, tài liệu hướng dẫn chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai, tổ chức tập huấn hướng dẫn | 2013-2015 | 620 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
22 | Chương trình bố trí dân cư vùng nguy cơ cao | Bố trí 1.199 hộ dân cư đảm bảo an toàn | 2013-2015 | 2,390 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
23 | Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường | - Nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, nhân viên nhà nước; cán bộ Hội Liên hiệp Phụ nữ - hộ gia đình về tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. - Tổ chức các cuộc thi. - Xây dựng chương trình truyền thanh, truyền hình. - Xây dựng nội dung, thiết kế, in ấn phát hành tờ rơi, sổ tay tiết kiệm năng lượng, cẩm nang tiết kiệm điện gia đình, văn phòng công sở... | 2013-2015 | 1,200 | Sở Công thương |
24 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống pin năng lượng mặt trời để cấp điện cho các hộ dân tổ 1, 2, 3, 7 và 8 thôn Gò Găng, xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu, tỉnh BR-VT | - Khai thác sử dụng nguồn năng lượng mặt trời để cấp điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho các hộ dân đang sinh sống tại khu vực không có điều kiện đấu nối sử dụng nguồn điện quốc gia | 2013-2015 | 7,750 | Sở Công thương |
25 | Dự án đẩy mạnh thông tin tuyên truyền biến đổi khí hậu qua các phương tiện thông tin đại chúng như Báo, Đài truyền hình, đài phát thanh | - Chuyên mục tuyên truyền BĐKH trên báo. - Thực hiện các điểm quảng cáo trên đài truyền hình tỉnh. - Thực hiện chương trình phát thanh về biến đổi khí hậu | 2013-2015 | 1,000 | Sở Thông tin- Truyền thông |
26 | Dự án nâng cao nhận thức về BĐKH cho toàn thể công viên Chức thuộc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, xã và đoàn thể trên địa bàn tỉnh BR - VT | - Tổ chức các chương trình tập huấn. - Xây dựng tài liệu tuyên truyền về biến đổi khí hậu. - Xây dựng chuyên mục cổng thông tin điện tử về biến đổi khí hậu | 2013-2015 | 1,000 | Sở tài nguyên - Môi trường |
27 | Dự án nâng cao nhận thức và kỹ năng của tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu của các tổ chức chính trị xã hội | - Tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng truyền thông về biến đổi khí hậu.
| 2013-2015 | 300 | Sở tài nguyên - Môi trường |
28 | Dự án tuyên truyền biến đổi khí hậu cho học sinh | - Xây dựng tài liệu lồng ghép tuyên truyền biến đổi khí hậu vào các môn học. - Tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho học sinh như sau: Hội thi (vẽ tranh, diễn tiểu phẩm tuyên truyền.. .), Thi đua sổ theo dõi tiết kiệm điện, nước tại nhà, xanh hóa lớp học. - Hướng dẫn xử lý tình huống khẩn cấp. | 2013-2015 | 500 | Sở Giáo dục – Đào tạo |
| Tổng kinh phí |
|
| 2,504,031 |
|
II. CÁC DỤ ÁN THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN TỪ 2016-2020 | |||||
1 | Tiếp tục triển khai dự án trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng | Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất | 2016-2020 | 5.700 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Xây dựng hệ thống các hồ chứa nước trên địa bàn huyện Côn Đảo | - Xem xét, xác định khả năng cấp nước ở các hồ chứa trên địa bàn huyện Côn Đảo, hoàn thiện các hồ chứa nước ngọt hiện có và xây mới hồ chứa nước tại Khu trung tâm, khu vực Cỏ Ống | 2016-2020 | 100,000 | Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo |
3 | Tiếp tục triển khai dự án nâng cấp các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh | Tiếp tục xem xét, xác định khả năng cấp nước ở các hồ chứa trên địa bàn tỉnh, xem xét tăng thể tích các hồ chứa nước. Có sự liên kết trong quá trình vận hành các hồ chứa để điều tiết lưu lượng xả nước, tiết kiệm nước trong mùa khô và hạn chế ngập trong mùa mưa | 2016-2020 | 16,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 | Kiện toàn hệ thống giám sát dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ứng phó với biến đổi khí hậu | Kiện toàn hệ thống giám sát dịch bệnh nhằm cảnh báo về hậu quả của biến đổi khí hậu và các bệnh dịch mới bùng phát | 2016-2020 | 2,000 | Sở Y tế |
5 | Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong bối cảnh biến đổi khí hậu | - Đánh giá tổng quan hiện trạng sử dụng nước của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Đánh giá tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu đến ngành tài nguyên nước và nhu cầu sử dụng nước của tỉnh. - Đề xuất, quy hoạch sử dụng tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu. - Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên nước. | 2016-2020 | 2,000 | Sở Tài nguyên - Môi trường |
6 | Tận dụng nguồn nước mưa phục vụ cấp nước cho người dân trong điều kiện biến đổi khí hậu tại huyện Côn Đảo | - Khảo sát các khu vực thu gom nước mưa tập trung, các khu vực bê tông hóa trên địa bàn huyện Côn Đảo. - Đề xuất các biện pháp thu gom khả thi. - Triển khai thực hiện việc thu gom và bổ sung nhân tạo nguồn nước dưới đất. | 2016-2020 | 1500 | Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo |
7 | Dự án củng cố và nâng cấp đê sông, đê biển: - Công trình bảo vệ bờ biển Hồ Tràm, Hồ Cốc, Lộc An 2, Phước Lâm - Lò Vôi, Tân Phước - Phước Bình, Phước Hưng 1, phước Hải 1 | - Tiếp tục triển khai đầu tư nâng cấp, cải tạo các đê sông, đê biển hiện có. - Đầu tư xây mới các đê sông, đê biển ở những khu vực có nguy cơ chịu ảnh hưởng lớn của lũ, lụt, sạt lở đất, nước biển dâng trong tương lai. | 2016-2020 | 600,443 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 | Tăng cường khả năng tiêu thoát nước mưa ở các vùng đồng bằng, ven biển và các vùng đất thấp ven sông | - Khoanh vùng những khu vực trũng thấp, tiêu thoát nước kém. - Xây dựng, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước mưa | 2016-2020 | 500,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Điều tra, đánh giá nhiễm mặn các tầng chứa nước do tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tại các khu vực ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đề xuất và thực hiện các giải pháp quản lý và hạn chế nhiễm mặn, bảo vệ nguồn nước | - Đánh giá hiện trạng nhiễm mặn các tầng chứa nước (Nước mặt và nước ngầm) tại các khu vực ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Xác định các yếu tố gây nhiễm mặn. - Dự báo khả năng nhiễm mặn trong tương lai theo từng giai đoạn. - Xây dựng và chuyển giao mô hình mô phỏng xâm nhập mặn tại các khu vực ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Đề xuất các giải pháp quản lý, giảm thiểu tình trạng nhiễm mặn, bảo vệ tầng chứa nước cho từng giai đoạn. | 2016-2020 | 3,000 | Sở Tài nguyên - Môi trường |
10 | Dự án Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá Lộc An (giai đoạn 2); Tiếp tục thực hiện dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Lấp | Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão | 2016-2020 | 170,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 | Tổ chức các chiến dịch truyền thông về biển đổi khí hậu với sức khỏe tại các khu vực nhạy cảm và dễ bị ảnh hưởng | Tổ chức các lễ phát động | 2016-2020 | 1,000 | Sở Y tế |
12 | Đánh giá hiện trạng hệ sinh thái rạn san hô tại Côn Đảo, và đề suất giải pháp quản lý bền vững các rạn san hô trước tác động của sự tăng nhiệt độ nước biển do BĐKH và thay đổi môi trường | Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xây dựng giải pháp ứng phó | 2016-2020 | 700 | Vườn quốc gia Côn Đảo |
13 | Tiếp tục triển khai dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu
| Nâng cấp và cải tạo các công trình giao thông vận tải ở các vùng thường bị đe dọa bởi lũ, lụt và nước biển dâng. Kiên cố hóa các công trình giao thông vận tải | 2016-2020 | 200,000 | Sở Giao thông vận tải |
14 | Xây dựng mô hình quản lý tiết kiệm năng lượng cho cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vững Tàu | - Hỗ trợ hoàn thiện các mô hình quản lý tiết kiệm năng lượng cho cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. - Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tiết kiệm năng lượng. | 2016-2020 | 2,000 | Sở Công thương |
15 | Ứng dụng công nghệ mới, năng lượng mặt trời trong chiếu sáng công cộng | - Áp dụng cải tiến kỹ thuật và công nghệ trong chiếu sáng công cộng nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải bảo vệ môi trường. - Triển khai đầu tư cải tạo ứng dụng năng lượng mặt trời, ứng dụng các thiết bị hiệu suất cao, thiết bị điều khiển thông minh nhằm nâng cao hiệu quản sử dụng năng lượng. | 2016-2020 | 21,000 | Sở Công thương |
16 | Tăng cường khả năng thích ứng của hoạt động du lịch ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu; Xây dựng các mô hình thích ứng | - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch ven biển. - Xây dựng mô hình thích ứng | 2016-2020 | 2,000 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
17 | Dự án nâng cấp hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, nâng cao năng lực thông tin, dự báo | - Tổ chức, củng cố hệ thống quan trắc hiện có. - Kết nối dữ liệu, thông tin với Viện nghiên cứu Biến đổi khí hậu, Viện khí tượng thuỷ hải văn, trung tâm đo đạc địa chấn.. .; có sự xem xét và kết hợp thông tin, dữ liệu với các trạm đo đạc của nước ngoài. - Tăng cường năng lực cho lực lượng đánh giá, phân tích dữ liệu quan trắc. | 2016-2020 | 20,000 | Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn tỉnh |
18 | Tiếp tục thực hiện Chương trình củng cố, nâng cao năng lực phòng chống lụt bão | Tiếp tục triển khai các nội dung của chương trình | 2016-2020 | 7,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
19 | Dự án triển khai các mô hình điểm giảm nhẹ rủi ro do thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu | - Thực hiện mô hình thí điểm. - Tổ chức tham quan các mô hình điểm. - Hội thảo nhân rộng | 2016-2020 | 600 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
20 | Tiếp tục triển khai dự án nâng cao nhận thức và kỹ năng của tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu của các tổ chức chính trị xã hội | - Tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng truyền thông về biến đổi khí hậu. - Biên soạn và in ấn ''Sổ tay hướng dẫn thực hiện truyền thông về biến đổi khí hậu ''. - Hội thi ''Tuyên truyền viên tham gia ứng phó biến đổi khí hậu ''. - Hội thảo “Nâng cao chất lượng công tác truyền thông về BĐKH trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu’’. | 2016-2020 | 1,000 | Sở Tài nguyên - Môi trường |
21 | Tiếp tục triển khai dự án tuyên truyền biến đổi khí hậu cho học sinh | - Tiếp tục hoạt động lồng ghép tuyên truyền biến đổi khí hậu vào các môn học, đa đạng các hoạt động ngoại khóa nhằm giáo dục cho học sinh về biến đổi khí hậu và các hành động thích ứng, giảm thiểu. | 2016-2020 | 1,000 | Sở Giáo dục – Đào tạo |
22 | Tiếp tục đẩy mạnh thông tin tuyên truyền biến đổi khí hậu qua các phương tiện thông tin đại chúng như Báo, Đài truyền hình, Đài phát thanh | - Chuyên mục tuyên truyền biến đổi khí hậu trên báo. - Thực hiện các điểm quảng cáo trên đài truyền hình. - Thực hiện chương trình phát thanh về biến đổi khí hậu. |
| 1,000 | Sở Thông tin – Truyền thông |
| Tổng kinh phí | 1,657,943 |
| ||
| Tổng cộng | 4,161,974 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.