UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2221/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 23 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
"V/V QUI ĐỊNH GIÁ NƯỚC MÁY"
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21-6-1994 ;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh – Vật giá tại Tờ trình số 937/TC-VG ngày 16-12-1998 và Biên bản cuộc họp liên ngành ngày 07-12-1998 xét duyệt giá thành nước cấp năm 1999 ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay qui định giá thanh toán nước máy cho các đối tượng: đối tượng 1 (giá nước phục vụ sinh hoạt), đối tượng 2 (giá nước phục vụ sản xuất), đối tượng 3 (giá nước phục vụ kinh doanh ) cụ thể như sau :
Đối tượng | Giá bán thuế | Giá trị GT | Giá thanh toán |
Đối tượng 1 | 1.761,90đ/m3 | 88,10đ/ m3 | 1.850,00đ/ m3 |
Đối tượng 2 | 2.666,67đ/ m3 | 133,33đ/ m3 | 2.800,00đ/ m3 |
Đối tượng 3 | 4.000,00đ/ m3 | 200,00đ/ m3 | 4.200,00đ/ m3 |
Điều 2. Mức giá qui định ở Điều 1 là giá nước thu qua đồng hồ nước trên số sử dụng thực tế của từng tháng. Riêng đối tượng 2 và 3 được hưởng 6 m3/tháng theo giá đối tượng 1. Chất lượng nước phải trong sạch, không lẫn tạp chất và đuợc khử trùng theo đúng qui định của Sở Khoa học – Công nghệ và Môi trường.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chánh – Vật giá, Giám đốc Sở xây dựng, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Quản lý vốn & TSNN, Giám đốc Cty cấp thoát nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã và các ban ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-1999 và thay thế cho quyết định số 2398/QĐ-UB ngày 27-12-1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.