ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2201/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 20 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Bình.
1.Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì áp dụng theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG BÌNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG BÌNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo |
| |
1 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu |
|
2 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai |
|
3 | Thủ tục giải quyết tố cáo |
|
4 | Thủ tục tiếp công dân |
|
5 | Thủ tục xử lý đơn khiếu nại, tố cáo. |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG BÌNH
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước1: Tiếp nhận yêu cầu (Công văn, Đơn khiếu nại từ UBND tỉnh);
+ Bước 2: Nghiên cứu, xem xét, đề xuất và phân công người thẩm tra, xác minh đơn khiếu nại;
+ Bước 3: Chuẩn bị cho việc thẩm tra, xác minh;
+ Bước 4: Tham mưu, giúp UBND tỉnh ra quyết định xác minh nội dung khiếu nại;
+ Bước 5: Lập Kế hoạch thẩm tra, xác minh;
+ Bước 6: Họp Đoàn thanh tra phân công nhiệm vụ;
+ Bước 7: Thông báo về việc công bố quyết định thụ lý giải quyết khiếu nại;
+ Bước 8: Tổ chức công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại;
+ Bước 9: Làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại và yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ;
+ Bước 10: Tiến hành thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại;
+ Bước 11: Tổ chức đối thoại và lập biên bản việc gặp gỡ đối thoại;
+ Bước 12: Lập báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
+ Bước 13: Báo cáo UBND tỉnh về kết quả xác minh đơn khiếu nại;
+ Bước 14: Tham mưu, giúp UBND tỉnh ban hành quyết định giải quyết khiếu nạii lần đầu.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại theo mẫu số 32; Giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có) theo mẫu số 41 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra.
+ Các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại do người khiếu nại cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Giải quyết lần đầu không quá 30 ngày làm việc; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày; ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời thì thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại theo mẫu số 32; Giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có) theo mẫu số 41 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định này.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày14/11/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Ghi chú: Mẫu đơn khiếu nại đính kèm:
(Mẫu số 32, ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
......., ngày....tháng .....năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:...........................................................(2); Mã số hồ sơ .......................(3)
Địa chỉ :....................................................................................................................
Khiếu nại................................................................................................................ (4)
Nội dung khiếu nại................................................................................................. (5)
....................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
| Người khiếu nại (ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | Người ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người uỷ quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
- Trình tự thực hiện:
+ Bước1: Tiếp nhận yêu cầu (Công văn, Đơn khiếu nại từ UBND tỉnh);
+ Bước 2: Nghiên cứu, xem xét, đề xuất và phân công người thẩm tra, xác minh đơn khiếu nại;
+ Bước 3: Chuẩn bị cho việc thẩm tra, xác minh;
+ Bước 4: Tham mưu, giúp UBND tỉnh ra quyết định xác minh nội dung khiếu nại;
+ Bước 5: Lập Kế hoạch thẩm tra, xác minh;
+ Bước 6: Họp Đoàn thanh tra phân công nhiệm vụ;
+ Bước 7: Thông báo về việc công bố quyết định thụ lý giải quyết khiếu nại;
+ Bước 8: Tổ chức công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại;
+ Bước 9: Làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại và yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ;
+ Bước 10: Tiến hành thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại;
+ Bước 11: Tổ chức đối thoại và lập biên bản việc gặp gỡ đối thoại;
+ Bước 12: Lập báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
+ Bước 13: Báo cáo UBND tỉnh về kết quả xác minh đơn khiếu nại;
+ Bước 14: Tham mưu, giúp UBND tỉnh ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại theo mẫu số 32; Giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có) theo mẫu số 41 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra.
+ Các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại do người khiếu nại cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Giải quyết lần hai không quá 45 ngày làm việc; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày; ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn giải quyết lần hai không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức và cá nhân.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại theo mẫu số 32; Giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có) theo mẫu số 41 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định này.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày14/11/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Ghi chú: Mẫu đơn khiếu nại đính kèm
(Mẫu số 32, ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
......., ngày....tháng .....năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:.............................................................(2); Mã số hồ sơ .......................(3)
Địa chỉ :......................................................................................................................
Khiếu nại.................................................................................................................. (4)
Nội dung khiếu nại................................................................................................... (5)
......................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
| Người khiếu nại (ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được uỷ quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Ghi chú: Mẫu giấy uỷ quyền khiếu nại đính kèm:
(Mẫu số 41, ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
......., ngày ....tháng..….năm ....…
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:.................................................................................... (1)
Địa chỉ:...................................................................................................................(2)
Số CMND:............................................................Cấp ngày........tháng........năm.......
Nơi cấp:.......................................................................................................................
Họ và tên người được uỷ quyền:................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số CMND:............................................................Cấp ngày........tháng........năm.......
Nơi cấp:.......................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:..................................................................................................(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | Người ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
3. Thủ tục giải quyết tố cáo
- Trình tự thực hiện:
+ Bước1: Tiếp nhận yêu cầu, Đơn tố cáo do UBND tỉnh giao;
+ Bước 2: Nghiên cứu, xem xét, đề xuất và phân công người thẩm tra, xác minh đơn tố cáo;
+ Bước 3: Chuẩn bị cho việc thẩm tra, xác minh;
+ Bước 4: Tham mưu, giúp UBND tỉnh ra quyết định xác minh nội dung tố cáo;
+ Bước 5: Lập Kế hoạch thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo;
+ Bước 6: Họp Đoàn thanh tra phân công nhiệm vụ;
+ Bước 7: Thông báo về việc công bố quyết định thụ lý đơn tố cáo;
+ Bước 8: Tổ chức công bố quyết định thụ lý đơn tố cáo;
+ Bước 9: Làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo và yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ;
+ Bước 10: Tiến hành thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo;
+ Bước 11: Lập báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị nội dung tố cáo;
+ Bước 12: Báo cáo UBND tỉnh về kết quả xác minh nội dung tố cáo;
+ Bước 13: Tham mưu, giúp UBND tỉnh ra kết luận, thông báo kết quả giải quyết tố cáo, quyết định xử lý tố cáo.
+ Bước 14: Nếu vụ việc có dấu hiệu tội phạm thì làm công văn chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tố cáo theo mẫu số 46 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra.
+ Các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung tố cáo do người tố cáo cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định xử lý tố cáo.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các cá nhân.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo theo mẫu số 46 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Theo quy định tại 65 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998: Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
+ Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo: Không xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày14/11/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Ghi chú: Mẫu đơn tố cáo đính kèm
(Mẫu số 46, ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
......., ngày....tháng .....năm...
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:........................................(2)
Nay tôi đề nghị:......................................................................................................(3)
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Thủ tục tiếp công dân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước1: Bố trí, chuẩn bị nơi tiếp dân;
+ Bước 2: Yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ tuỳ thân, các văn bản ủy quyền (nếu có) và trình bày rõ nội dung khiếu nại, tố cáo;
+ Bước 3: Lắng nghe và ghi chép đầy đủ nội dung trình bày của công dân vào Sổ theo dõi tiếp công dân;
+ Bước 4: Giải thích, hướng dẫn cho công dân đối với nội dung khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;
+ Bước 5: Đọc lại nội dung tiếp dân để người khiếu nại, tố cáo nghe và ký tên vào Sổ theo dõi tiếp công dân.
- Cách thức thực hiện : Thực hiện trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần hồ sơ: Các mẫu được ban hành kèm theo Quy trình nghiệp vụ Đề án ISO 9001- 2000 của cơ quan Thanh tra tỉnh: Sổ theo dõi tiếp công dân (mẫu BM.NV.05.01).
- Số lượng hồ sơ: 01 quyển.
- Thời hạn giải quyết : Trong ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giải thích, hướng dẫn nội dung khiếu nại, tố cáo cho công dân.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức và cá nhân.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày14/11/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Nghị định số 89/CP ngày 07/8/2007 của Chính phủ về quy định tiếp công dân.
+ Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 24/8/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế tiếp công dân; tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
5. Thủ tục xử lý đơn khiếu nại, tố cáo
- Trình tự thực hiện:
+ Bước1: Văn thư tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo của công dân;
+ Bước 2: Chánh Thanh tra nghiên cứu, xem xét, chỉ đạo hướng xử lý;
+ Bước 3: Cán bộ Phòng thanh tra xét khiếu tố tiếp nhận đơn và ghi vào Sổ đăng ký đơn khiếu nại, tố cáo của công dân; nghiên cứu nội dung đơn để tham mưu, giúp Chánh Thanh tra xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
+ Bước 4: Hoàn tất các công văn, thông báo, giấy chuyển đơn, phiếu trả đơn, phiếu hướng dẫn và gửi đi;
+ Bước 5: Theo dõi, xác nhận việc gửi và kiểm tra. đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của các cơ quan thẩm quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Các mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra: Đơn khiếu nại (mẫu số 32); Phiếu trả đơn khiếu nại (mẫu số 33); Thông báo không thụ lý giải quyết khiếu nại do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến (mẫu số 34); Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến (mẫu số 35); Phiếu hướng dẫn (mẫu số 36); Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại (mẫu số 37); Giấy chuyển đơn tố cáo (mẫu số 47); Thông báo về việc chuyển đơn tố cáo (mẫu số 48); Thông báo thụ lý giải quyết tố cáo (mẫu số 50);
+ Các mẫu được ban hành kèm theo Quy trình nghiệp vụ Đề án ISO 9001- 2000 của cơ quan Thanh tra tỉnh: Sổ theo dõi tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo tại Văn thư (mẫu BM.NV.05.02); Phiếu yêu cầu xử lý đơn (mẫu BM.NV.05.03); Sổ đăng ký đơn khiếu nại, tố cáo của công dân (mẫu BM.NV.05.04); Phiếu đề xuất xử lý đơn (mẫu BM.NV.05.05);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết : Thời gian xử lý đơn, từ khi tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo đến khi chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền và thông báo cho công dân tối đa là 10 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo, giấy chuyển đơn, phiếu trả đơn, phiếu hướng dẫn.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức và cá nhân.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày14/11/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 24/8/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế tiếp công dân; tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.