ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2013/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 09 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 8/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 77/2013/NQ - HĐND ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 5 quy định về mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội dung chi và mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng:
a) Cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh (Sở Nội vụ);
b) Các Sở, ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các cơ quan có liên quan đến công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng:
Quyết định này được áp dụng đối với các cơ quan thực hiện công tác cải cách hành chính theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành và theo các quy định tại Quyết định này.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
Điều 3. Nội dung chi
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
Điều 4. Mức chi
Mức chi cụ thể thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo quyết định này.
Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí phục vụ hoạt động cải cách hành chính theo đúng quy định hiện hành.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh, kiến nghị với Sở Tài chính, Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề: | |
a. | Xây dựng đề cương chương trình: | |
| - Xây dựng đề cương chi tiết Chương trình | - Cấp huyện thực hiện: 600.000 đồng/đề cương - Cấp tỉnh thực hiện: 900.000 đồng/đề cương |
| - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình | - Cấp huyện thực hiện: 1.000.000 đồng/đề cương - Cấp tỉnh thực hiện: 1.500.000 đồng/đề cương |
b. | Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề: | |
| - Chủ trì cuộc họp | 150.000 đồng/người/buổi |
| ||
| - Đại biểu được mời tham dự | 100.000 đồng/người/buổi |
| - Bài tham luận | 200.000 đồng/bài viết |
| - Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa | 150.000 đồng/bài viết |
2 | Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính | Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp. |
3 | Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các Sở, ngành, địa phương chi xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính | Áp dụng mức chi tại Quyết định số 09/2008/QĐ – UBND ngày 17/01/2008 của UBND tỉnh. |
4 | Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài ở địa phương. | Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
5 | Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính | Áp dụng mức chi tại Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê. |
6 | Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính | Áp dụng mức chi tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh. |
7 | Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính: | |
a. | Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính. | Áp dụng mức chi tại Quyết định số 17/2010/QĐ – UBND ngày 02/8/2010 của UBND tỉnh. |
b. | Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính. | Áp dụng mức chi quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 1/7/2003 của Bộ Tài chính. |
c. | Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính. | - Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước. - Đối với các khoản chi khác: căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
8 | Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài: | |
a. | Các đoàn đi trong nước | Áp dụng mức chi tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh. |
b. | Các đoàn đi nước ngoài | Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí. |
9 | Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính (Chuyên gia trong nước): | 6.000.000 đồng/tháng. |
10 | Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông): | - Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng. - Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng. - Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định. |
11 | Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính | Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
12 | Chi dịch tài liệu | Áp dụng mức chi tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước |
13 | Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân, cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính | Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng
|
14 | Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính: | |
a. | Chi làm thêm giờ | Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
b. | Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
c. | Một số khoản chi khác liên quan đến hoạt động cải cách hành chính | Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.