UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi bổ sung Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ 14 - HĐND tỉnh khoá XIV về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 669/TT-STNMT ngày 23/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010.
Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong năm (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/ 01/ 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Phần I
QUY ĐỊNH KHI ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (Chi tiết tại Phụ biểu số 1A, 1B, 2, 3, 4).
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để :
1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
1.8. Tính tiền hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Nguyên tắc xác định giá đất:
1.1. Phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, khi có chênh lệch lớn so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường thì UBND tỉnh sẽ điều chỉnh cho phù hợp.
1.2. Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.
1.3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, có Điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.
2. Phương pháp xác định giá đất:
2.1. Phương pháp so sánh trực tiếp:
Là phương pháp xác định mức giá đất thông qua việc phân tích và khảo sát giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường của loại đất tương tự để so sánh và xác định giá đất của loại đất cần định giá.
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của loại đất tương tự phải là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong Điều kiện bình thường, mang tính phổ biến giữa người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng, không chịu sự tác động bởi các yếu tố như: Tăng giá đất do đầu cơ, thay đổi quy hoạch.
2.2. Phương pháp thu nhập :
Là xác định mức giá tính bằng thương số giữa các mức thu nhập thuần tuý thu được hàng năm trên một đơn vị diện tích so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân trong 1 năm kỳ hạn 12 tháng (VNĐ), tính đến thời điểm xác định giá đất tại Ngân hàng thương mại Nhà nước có mức lãi suất tiền gửi cao nhất (phương pháp này chỉ áp dụng để định giá cho loại đất xác định được các khoản thu nhập mang lại từ đất).
2.3. Phương pháp chiết trừ :
Là phương pháp xác định giá đất của thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị của đất và giá trị của tài sản gắn liền với đất ).
2.4. Phương pháp thặng dư :
Là phương pháp xác định giá đất của thửa đất trống có tiềm năng phát triển theo quy hoạch hoặc được phép chuyển đổi mục đích sử dụng để sử dụng tốt nhất bằng cách loại trừ ph ần chi phí ước tính để tạo ra sự phát triển ra khỏi tổng giá trị phát triển giả định của bất động sản.
Điều 4. Một số quy định để áp dụng bảng giá các loại đất
1. Giá đất được xác định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh Hưng Yên nhằm cụ thể hoá các quy định của pháp luật về đất đai: Luật Đất đai, Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ và Thông tư số 145/2007/TT -BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính.
2. Giá đất được chia làm 2 nhóm:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thuỷ sản;
- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở tại đô thị; đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
3. Phân vùng đất : Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng Đồng bằng.
4. Phân loại đô thị: Thành phố Hưng Yên là đô thị loại II; các thị trấn là đô thị loại V.
5. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá (quy trình đấu giá theo quy định hiện hành của UBND tỉnh) và mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
6. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.
7. Giá đất nông nghiệp:
- Giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ biểu số 1A, số 1B;
- Giá đất nông nghiệp được xác định theo hạng đất.
Hạng đất : Áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nô ng nghiệp do Chi cục Thuế huyện, thành phố xác nhận theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
8. Giá đất ở :
8.1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ biểu số 2; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ biểu số 3.
8.2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn.
- Đối với đất ở tại đô thị thực hiện định giá đất theo vị trí đất cho từng loại đường phố của các loại đô thị khác nhau;
- Đối với đất ở nông thôn thực hiện định giá đất theo vị trí đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đất ở tại 03 khu vực trong khu dân cư nông thôn.
8.3. Phân loại đường, đường phố trong đô thị:
Đất ở đô thị bao gồm các phường, thị trấn. Việc phân loại vị trí, phân chia từng đoạn phố, từng đường phố của đô thị để định giá được thực hiện theo các nguyên tắc chung quy định tại Điều 10 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP .
Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Thành phố Hưng Yên phân làm 14 loại đường phố trong đô thị, các huyện lỵ khác được chia làm từng loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi v à mỗi loại đường phố có 4 vị trí. Tuỳ theo Điều kiện hạ tầng kỹ thuật, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, giá đất được quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của mỗi địa phương, mỗi khu vực.
- Giá đất vị trí sau được tính theo tỷ lệ bằng 70% giá đất vị trí liền kề.
8.4. Phân loại khu vực trong khu dân cư nông thôn:
- Khu vực 1: Là thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (không phải đất nằm ven trục đường quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ ) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại, dịch vụ, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn hoặc có đường giao thông mặt cắt từ 3,5m trở lên và có giá đất thực tế trung bình cao nhất.
- Khu v ực 2: Là thửa đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ và có giá đất thực tế trung bình kém khu vực 1.
- Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.
8.5. Ph ân vị trí đất:
a) Áp dụng theo vị trí :
Vị trí đất trong từng loại đường phố của từng loại đô thị; trong từng khu vực ở khu dân cư nông thôn được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, Điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và được phân thành 4 loại vị trí. Cụ thể :
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) của một chủ sử dụng đất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không ở liền cạnh đường, phố (ở trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở ) có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m và cách chỉ giới lưu không đường, phố 50m trở lại.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng từ 1,5m đến 2,5m hoặc các thửa đất ở trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 50m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có Điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn, không thuộc các Điều kiện trên, có mặt cắt dướ i 1,5m.
Trường hợp các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
b) Áp dụng theo lớp: Xác định giá đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn.
Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính giá như sau:
Lớp 1: Là thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông, có chiều sâu từ mét thứ nhất đến mét thứ 20. Giá đất lớp 1 bằng 100% đơn giá đất vị trí 1.
- Lớp 2: Tính từ cuối lớp 1 có chiều sâu vào trong phạm vi 20m. Giá đất lớp 2 bằng 70% đơn giá đất lớp 1.
- Lớp 3: Tính từ cuối lớp 2 có chiều sâu vào trong phạm vi 20m. Giá đất lớp 3 bằng 70% đơn giá đất lớp 2.
- Lớp 4: Tính từ cuối lớp 3 có chiều sâu vào trong phạm vi 20m. Giá đất lớp 4 bằng 70% đơn giá đất lớp 3.
Căn cứ vào tình hình cụ thể, trong trường hợp thực hiện bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ở từng khu vực, từng dự án, UBND các huyện, thành phố và chủ dự án thống nhất vận dụng theo vị trí, theo lớp; nếu có vướng mắc và vượt quá thẩm quyền giải quyết, lập tờ trình gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
8.6. Mức giá đất của các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 02 mặt đường, phố trở lên:
- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giá 02 mặt đường, phố trở lên bằng mức giá đất ở cao nhất của cùng vị trí đường đó cộng thê m 20%.
- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 01 mặt đường và 01 mặt ngõ mức giá đất ở cao nhất của cùng vị trí và đường đó cộng thêm 10%.
8.7. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có ) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có ) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
9.1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định tại Phụ biểu số 4.
9.2. Tuỳ theo tính chất và đặc điểm cụ thể của từng dự án đầu tư, để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các khu vực khác nhau trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Khi xác định tiền thuê đất được áp dụng như sau:
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được áp dụng chung cho các đường theo đơn giá tại Phụ biểu số 4. Đối với khu đất có hai mặt đường áp dụng hệ số điều chỉnh 1,2 lần. Đối với khu đất có một mặt đường và một mặt ngõ áp dụng hệ số điều chỉnh 1,1 lần.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp : Khu trung tâm huyện lỵ, tính từ trung tâm huyện lỵ (ngã ba, ngã tư,… trung tâm huyện) về các phía 1.000m.
- Các trục đường giao thông tính từ chỉ giới mép đường giao thông:
Lớp 1: Trong phạm vi 1.000m áp dụng 100% mức giá quy định.
Lớp 2: Trong phạm vi trên 1.000m đến 2.000m áp dụng 60% mức giá quy định.
Lớp 3: Trong phạm vi trên 2.000m đến 3.000m áp dụng 40% mức giá quy định.
- Đối với khu đất thuộc các đường quy hoạch được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như giá đất thuộc đường tỉnh.
- Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng các khu dân cư mới, khu đô thị, khu thương mại du lịch, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi thực hiện cổ phần hoá. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan xác định giá đất trình UBND tỉnh quyết định.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Những thửa đất, khu đất chưa có trong bảng giá, phụ biểu hoặc trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới, Sở Tài chính chủ trì cùng các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố xác định giá trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp trình UBND tỉnh quyết định. Giá đất cụ thể được xác định lại không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Điều 6. Chủ tịch UBND huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Phần II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Phụ biểu số 1A : Giá đất trồng cây hàng năm và giá đất nuôi trồng thuỷ sản.
Phụ biểu số 1B: Giá đất trồng cây lâu năm.
Phụ biểu số 2: Giá đất ở đô thị.
Phụ biểu số 3: Giá đất ở nông thôn.
Phụ biểu số 4: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông ngh iệp.
(Có các phụ biểu chi tiết kèm theo).
PHỤ BIỂU SỐ 1A
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Đơn giá (1.000đ/m2) | |
Hạng 1, 2, 3 | Hạng 4, 5, 6 | ||
I | THÀNH PHỐ HƯNG YÊN |
|
|
1 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã, phường | 71 | 64 |
II | HUYỆN ÂN THI |
|
|
1 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã: Tân Phúc, Vân Du, Đào Dươn g, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy và thị trấn Ân Thi | 61 | 55 |
2 | Khu vực 5: |
|
|
| Các xã còn lại | 56 | 50 |
III | HUYỆN VĂN GIANG |
|
|
1 | Khu vực 1: |
|
|
| Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang | 76 | 69 |
2 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã còn lại | 71 | 64 |
IV | HUYỆN VĂN LÂM |
|
|
1 | Khu vực 1: |
|
|
| Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh | 76 | 69 |
2 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng | 71 | 64 |
3 | Khu vực 3: |
|
|
| Các xã: Việt Hưng, Lương Tài | 66 | 59 |
V | HUYỆN MỸ HÀO |
|
|
1 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử v à thị trấn Bần Yên Nhân | 71 | 64 |
2 | Khu vực 3: |
|
|
| Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm | 66 | 59 |
3 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã còn lại | 61 | 55 |
VI | HUYỆN TIÊN LỮ |
|
|
1 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã: Nhật Tân, Dị Chế và thị trấn Vương | 61 | 55 |
2 | Khu vực 5: |
|
|
| Các xã còn lại | 56 | 50 |
VII | HUYỆN YÊN MỸ |
|
|
1 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hoà, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long và thị trấn Yên Mỹ | 71 | 64 |
2 | Khu vực 3: |
|
|
| Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Trung Hòa | 66 | 59 |
3 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã: Thanh Long, Đồng Than | 61 | 55 |
VIII | HUYỆN KHOÁI CHÂU |
|
|
1 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ | 71 | 64 |
2 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã còn lại | 61 | 55 |
IX | HUYỆN KIM ĐỘNG |
|
|
1 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã trong huyện | 61 | 55 |
X | HUYỆN PHÙ CỪ |
|
|
1 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao | 61 | 55 |
2 | Khu vực 5: |
|
|
| Các xã còn lại | 56 | 50 |
|
|
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 1 B
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Đơn giá (1.000đ/m2) | |
Hạng 1, 2, 3 | Hạng 4, 5, 6 | ||
I | THÀNH PHỐ HƯNG YÊN |
|
|
1 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã, phường | 85 | 76 |
II | HUYỆN ÂN THI |
|
|
1 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã: Tân Phúc, Vân Du, Đào Dương, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy và thị trấn Ân Thi | 73 | 66 |
2 | Khu vực 5: |
|
|
| Các xã còn lại | 67 | 60 |
III | HUYỆN VĂN GIANG |
|
|
1 | Khu vực 1: |
|
|
| Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang | 91 | 82 |
2 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã còn lại | 85 | 76 |
IV | HUYỆN VĂN LÂM |
|
|
1 | Khu vực 1: |
|
|
| Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh | 91 | 82 |
2 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng | 85 | 76 |
3 | Khu vực 3: |
|
|
| Các xã: Việt Hưng, Lương Tài | 79 | 71 |
V | HUYỆN MỸ HÀO |
|
|
1 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử và thị trấn Bần Yên Nhân | 85 | 76 |
2 | Khu vực 3: |
|
|
| Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm | 79 | 71 |
3 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã còn lại | 73 | 66 |
VI | HUYỆN TIÊN LỮ |
|
|
1 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã: Dị Chế, Nhật Tân và thị trấn Vương | 73 | 66 |
2 | Khu vực 5: |
|
|
| Các xã còn lại | 67 | 60 |
VII | HUYỆN YÊN MỸ |
|
|
1 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã: Minh Châ u, Việt Cườn g, Hoàn Long, Yên Phú, Giai Phạm, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Yên Hoà, Ngọc Long và thị trấn Yên Mỹ | 85 | 76 |
2 | Khu vực 3: |
|
|
| Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Trung Hòa | 79 | 71 |
3 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã: Thanh Long, Đồng Than | 73 | 66 |
VIII | HUYỆN KHOÁI CHÂU |
|
|
1 | Khu vực 2: |
|
|
| Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ | 85 | 76 |
2 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã còn lại | 73 | 66 |
IX | HUYỆN KIM ĐỘNG |
|
|
1 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã trong huyện | 73 | 66 |
X | HUYỆN PHÙ CỪ |
|
|
1 | Khu vực 4: |
|
|
| Các xã: Quang Hưn g, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao | 73 | 66 |
2 | Khu vực 5: |
|
|
| Các xã còn lại | 67 | 60 |
|
|
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 2
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Số TT | Tên đơn vị hành chính/ đường phố | Loại | Đoạn đường | Đơn giá vị trí 1 (1.000 đ/m2) | |
Từ | Đến | ||||
I | THÀNH PHỐ HƯNG YÊN | III |
|
|
|
1 | Điện Biên | 1 | Ngã tư NH công thương | Ngã tư Nguyễn Thiện Thuật | 15.000 |
2 | Điện Biên | 1 | Ngã tư Nguyễn Thiện Thuật | Trưng Nhị | 15.000 |
3 | Điện Biên | 1 | Trưng Nhị | Ngã tư Phạm Ngũ Lão | 15.000 |
4 | Điện Biên | 2 | Ngã tư đường Phạm Ngũ Lão | Ngã 3 đường Nguyễn Du | 7.000 |
5 | Ngõ 213 Điện Biên | 2 | Điện Biên | Chợ Phố Hiến | 7.000 |
6 | Nguyễn Thiện Thuật | 2 | Điện Biên | Bãi Sậy | 7.000 |
7 | Nguyễn Thiện Thuật | 2 | Điện Biên | Ngã ba đườ g Hồ Xuân Hươn g | 7.000 |
8 | Nguyễn Trãi | 3 | Tô Hiệu | Chợ Phố Hiến | 5.700 |
9 | Nguyễn Văn Linh | 3 | Ngã tư NH Công thương | Nguyễn Bình | 5.700 |
10 | Nguyễn Văn Linh | 3 | Nguyễn Bình | Hết đất công ty mút xốp | 5.700 |
11 | Chùa Chuông | 3 | Điện Biên | Bãi Sậy | 5.700 |
12 | Lê Văn Lương | 3 | Nguyễn Văn Linh | Chân cầu An Tảo | 5.700 |
13 | Điện Biên | 3 | Ngã ba đường Nguyễn Du | Phố Hiến | 5.700 |
14 | Hải Thượng Lãn Ôn g | 3 | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 5.700 |
15 | Tô Hiệu | 3 | Ngã tư NH Công thương | Nguyễn Trãi | 5.700 |
16 | Đoàn Thị Điểm | 4 | Lê Lai | Vũ Trọng Phụng | 5.000 |
17 | Hồ Xuân H ươ g | 4 | Nguyễn Huệ | N.T. Thuật | 5.000 |
18 | Nguyễn Huệ | 4 | Nguyễn Trãi | Cống Cửa Gàn | 5.000 |
19 | Đường 39A | 4 | Tiếp giáp C.ty nhựa mút xốp | Dốc Suối (phía đông đến ngã 3 đường vào làng) | 5.000 |
20 | Phạm Ngũ Lão | 4 | Ngã tư đường Tây Thành | Trần Quốc Toản | 5.000 |
21 | Phạm Ngũ Lão |
| Trần Quốc Toản | Bãi Sậy | 5.000 |
22 | Chu Văn An | 4 | Nguyễn Văn Linh | Đường QH 24m (CĐ Sư Phạm) | 5.000 |
23 | Nguyễn Thiện Thuật | 4 | Ngã ba đường Hồ Xuân Hương | Ngã ba đường Bà Triệu | 5.000 |
24 | Lê Văn Lương (Đường QLộ 38) | 5 | Chân cầu An Tảo | Hết đất cây xăng An Tảo | 4.500 |
25 | Tô Hiệu | 5 | Ngã 3 đường Nguyễn Trãi | Triệu Quang Phục | 4.500 |
26 | Vũ Trọng Phụng | 5 | Nguyễn Thiện Thuật | Chùa Chuông | 4.500 |
27 | Lê Lai | 5 | Nguyễn Thiện Thuật | Chùa Chuông | 4.500 |
28 | Chu Mạnh Trinh | 6 | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 4.000 |
29 | Hải Thượng Lãn Ông | 6 | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 4.000 |
30 | Nguyễn Đình Nghị | 6 | Nguyễn Thiện Thuật | Ngã tư đường Phạm Ngũ Lão | 4.000 |
31 | Tô Hiệu | 6 | Triệu Quang Phục | Đường bêtông vào UBND xã Liên Phương | 4.000 |
32 | Nguyễn Công Hoan | 6 | Lê Lai | Vũ Trọng Phụng | 4.000 |
33 | Nguyễn Thiện Thuật | 6 | Ngã ba đường Bà Triệu | Nguyễn Đình Nghị | 4.000 |
34 | Bãi Sậy | 7 | Nguyễn Thiện Thuật | Nguyễn Du | 3.500 |
35 | Nguyễn Thiện Thuật | 7 | Bãi Sậy | Phan Đình Phùng | 3.500 |
36 | Phạm Bạch Hổ | 7 | Chùa Chuông | Đinh Điền | 3.500 |
37 | Phạm Ngũ Lão | 7 | Ngã tư đường Nguyễn Đình Nghị | Ngã tư đường Tây Thành | 3.500 |
38 | An Vũ | 8 | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 3.000 |
39 | Triệu Quang Phục | 8 | Lê Văn Lương | To Hiệu | 3.000 |
40 | Bãi Sậy | 8 | Chùa Chuông | Nguyễn Thiện Thuật | 3.000 |
41 | Trưng Nhị | 8 | Điện Biên | Bãi Sậy | 3.000 |
42 | Nguyễn Du | 8 | Điện Biên | Bãi Sậy | 3.000 |
43 | Trần Quốc Toản | 8 | Nguyễn Du | Trưng Trắc | 3.000 |
44 | Trưng Trắc | 8 | Điện Biên | Bãi Sậy | 3.000 |
45 | Đinh Điền | 8 | Ngã tư đường Chợ Gạo | Phạm Bạch Hổ | 3.000 |
46 | Đông Thành | 8 | Nguyễn Thiện Thuật | Phạm Ngũ Lão | 3.000 |
47 | Phố Hiến | 8 | Điện Biên | Phương Độ | 3.000 |
48 | Chu Mạnh Trinh | 9 | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 2.500 |
49 | Hoàng Hoa Thám | 9 | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 2.500 |
50 | Trần Quang Khải ( Nam Đài truyền hình | 9 | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 2.500 |
51 | Phố Lê Thanh Nghị (Đường cạnh ngân hàng đầu tư) | 9 | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 2.500 |
52 | Phó Đức Chính | 9 | Nguyễn Thiện Thuật | Đông Thành (cạnh Hội CT Đỏ) | 2.500 |
53 | Dương Quảng Hàm | 9 | Đông Thành | Ngõ 71 đường N.T. Thuật | 2.500 |
54 | Hoàng Văn Thụ | 9 | Bắc Thành | Nguyễn Quốc Ân | 2.500 |
55 | Bà Triệu | 9 | Ngõ 190 đường Nguyễn Trãi | Nguyễn Đình Nghị | 2.500 |
56 | Bùi Thị Cúc | 9 | Bắc Thành | Phạm Ngũ Lão | 2.500 |
57 | Kim Đồng | 9 | Bắc Thành | Bùi Thị Cúc | 2.500 |
58 | Bắc Thành | 9 | Đông Thành | Tây Thành | 2.500 |
59 | Tây Thành | 9 | Bắc Thành | Nam Thành | 2.500 |
60 | Nam Thành | 9 | Đông Thành | Tây Thành | 2.500 |
61 | Nguyễn Quốc Ân | 9 | Đông Thành | Nhà Thành | 2.500 |
62 | Phan Đình Phùng | 9 | Bạch Đằng | Nguyễn Thiện Thuật | 2.500 |
63 | Phạm Huy Thông | 9 | Ngõ 44 đường N.T. Thuật | Vũ Trọng Phụng | 2.500 |
64 | Đông Thành | 9 | Phạm Ngũ Lão | Nam Thành | 2.500 |
65 | Bạch Đằng | 9 | Ngã 3 đường Bãi Sậy | Cửa Khẩu | 2.500 |
66 | Ngõ 44 đường Nguyễn Thiện Thuật | 9 | Nguyễn Thiện Thuật | Nguyễn Công Hoan | 2.500 |
67 | Nguyễn Đình Nghị | 9 | Phạm Ngũ Lão | Phương Độ | 2.500 |
68 | Nguyễn Lương Bằng (Tây Đài truyền hình) | 9 | Đinh Điền | Chu Mạnh Trinh |
|
69 | Tôn Thất Tùng | 9 | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 2.500 |
70 | Nguyễn Khuyến |
| Ngô Tất Tố | Tôn Thất Tùng | 2.500 |
71 | Ngô Tất Tố | 9 | Nguyễn Văn Linh | Tuệ Tĩnh | 2.500 |
72 | Đặng Thai Mai | 9 | Nguyễn Khuyến | Nguyễn Văn Huyên | 2.500 |
73 | Nguyễn Huy Tưởng | 9 | Nguyễn Khuyến | Nguyễn Văn Huyên | 2.500 |
74 | Lý Thường Kiệt | 9 | Nguyễn Bình | Đinh Điền | 2.500 |
75 | Tuệ Tĩnh | 9 | An Vũ | Trần Quang Khải | 2.500 |
76 | Các đường QH 24m khác thuộc Khu D32 - D35 và các khu dân cư thuộc phường An T ảo, Hiến Nam, Lam Sơn | 9 | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 2.500 |
77 | Chùa Đông | 10 | An Vũ | Tô Hiệu | 2.000 |
78 | Lê Đình Kiên (Hồng Châu) | 10 | Ranh giới xã Liên Phương | Đường Phương Độ | 2.000 |
79 | Tống Trân | 10 | Đông Thành | Tây Thành | 2.000 |
80 | Tân Nhân | 10 | Bạch Đằng | Trưng Trắc | 2.000 |
81 | Chi Lăng | 10 | Trưng Trắc | N. Thiện Thuật | 2.000 |
82 | Trần Bình Trọng | 10 | Nguyễn Du | Phạm Ngũ Lão | 2.000 |
83 | Đường 266 | 10 | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 2.000 |
84 | Ngõ đường 120 Phạm Ngũ Lão | 10 | Phạm Ngũ Lão | Khu tập thể May | 2.000 |
85 | Ngõ 190 đường Nguyễn Trãi | 10 | Nguyễn Trãi | Bà Triệu | 2.000 |
86 | An Tảo | 10 | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 2.000 |
87 | Chùa Diều | 10 | Nguyễn Văn Linh | Bờ sông Điện Biên | 2.000 |
88 | Lê Đình Kiên | 10 | Phạm Ngũ Lão | Phương Độ | 2.000 |
89 | B.sông Điện Biên (P. Đông) | 10 | Lê Văn Lương | Tô Hiệu | 2.000 |
90 | Hồ Đắc Di | 10 | Hải Thượng Lãn Ông | Đặng Văn Ngữ | 2.000 |
91 | Đặng Văn Ngữ | 10 | Triệu Quang Phục | Hết đường | 2.000 |
92 | Phạm Ngọc Thạch | 10 | Triệu Quang Phục | Lương Định Của | 2.000 |
93 | Tạ Quang Bửu | 10 | Phạm Ngọc Thạch | Khu dân cư đường Triệu Quang Phục | 2.000 |
94 | Lương Định Của | 10 | Phạm Ngọc Thạch | Khu dân cư đường Triệu Quang Phục | 2.000 |
95 | Trần Quang Khải | 10 | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 2.000 |
96 | Phùng Chí Kiên | 10 | Nguyễn Văn Linh | Trương Định | 2.000 |
97 | Ngô Gia Tự | 10 | Phùng Chí Kiên | Hoàng Hoa Thám | 2.000 |
98 | Nguyễn Phong Sắc | 10 | Trần Quang Khải | Phùng Chí Kiên | 2.000 |
99 | Nguyễn Đức Cảnh | 10 | Trần Quang Khải | Phùng Chí Kiên | 2.000 |
100 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 10 | An Vũ | Hải Thượng Lãn Ông | 2.000 |
101 | Phạm Hồng Thái | 10 | An Vũ | Hải Thượng Lãn Ông | 2.000 |
102 | Nguyễn Thái Học | 10 | Nguyễn Thiện Kế | Triệu Quang Phục | 2.000 |
103 | Mạc Thị Bưởi | 10 | Khu Nhân Dục |
| 2.000 |
104 | Bùi Thị Xuân | 10 | Khu Nhân Dục |
| 2.000 |
105 | Lý Tự Trọng | 10 | Nguyễn Lương Bằng | Hải Thượng Lãn Ông | 2.000 |
106 | Nguyễn Văn Trỗi | 10 | Nguyễn Lương Bằng | Lê Thanh Nghị | 2.000 |
107 | Nguyễn Văn Xuân | 10 | Nguyễn Văn Trỗi | Lê Thanh Nghị | 2.000 |
108 | Đào Tấn | 10 | Nam Cao | Nguyễn Bình | 2.000 |
109 | Nam Cao | 10 | Lê Thanh Nghị | Xuân Diệu | 2.000 |
110 | Xuân Diệu | 10 | Nguyễn Lương Bằng | Đào Tấn | 2.000 |
111 | Đường Q H 15m khu D32- D35 và các khu dân cư khác thuộc phường An Tảo, Hiến Nam, Lam Sơn | 10 | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 2.000 |
112 | Hoàng Diệu (N5) | 10 | Nhân Dục | Chu Mạnh Trinh | 2.000 |
113 | Phố Nguyễn Bình (Sơn Nam ) | 10 | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 2.000 |
114 | Nguyễn Thiện Thuật | 10 | Phan Đình Phùng | Đê sông Hồng | 2.000 |
115 | Bạch Đằng | 10 | Cửa Khẩu | Bến phà cũ | 2.000 |
116 | Bãi Sậy | 10 | Nguyễn Du | Phố Hiến | 2.000 |
117 | Ngõ 178 đường Điện Biên | 10 |
|
| 2.000 |
118 | Đường, phố, ngõ còn lại có mặt cắt trên 3m thuộc Khu dân cư cũ | 10 | Thuộc các phường |
| 2.000 |
119 | Ngõ 27 đường Chợ cũ | 11 | Điện Biên | Phạm Ngũ Lão | 1.500 |
120 | Cao Xá | 11 | Nguyễn Văn Linh | Đê sông Hồng | 1.500 |
121 | Đường 61 | 11 | Phố Hiến | Ranh giới xã Hồng Nam | 1.500 |
122 | Tô Ngọc Vân | 11 | Đinh Điền | Đê sông Hồng | 1.500 |
123 | Văn Miếu | 11 | Chùa Chuông | Đê sông Hồng | 1.500 |
124 | Mậu Dương | 11 | Phố Hiến | Điện Biên | 1.500 |
125 | Hàn Lâm | 11 | Phương Cái | Điện Biên | 1.500 |
126 | Lương Điền | 11 | Hàn Lâm | Phương Độ | 1.500 |
127 | Nam Hòa | 11 | Bãi Sậy | Đê sông Hồng | 1.500 |
128 | Nghĩa trang | 11 | Lê Văn Lương | Nghĩa trang | 1.500 |
129 | Hoàng Ngân | 11 | Lê Văn Lương | Bờ sông Điện Biên | 1.500 |
130 | Phương Độ | 11 | Xã Hồng Nam | Mậu Dương | 1.500 |
131 | Phương Cái | 11 | Hàn Lâm | Phố Hiến | 1.500 |
132 | Lê Trọng Tấn (Đường cạnh Trường chính trị NVL ) | 11 | Hải Thượng Lãn Ông | Nguyễn Văn Linh | 1.500 |
133 | Tô Hiến Thành (Đường cạnh Trường chính trị NVL) | 11 | Hải Thượng Lãn Ông | Nguyễn Văn Linh | 1.500 |
134 | Đằng Giang | 11 | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 1.500 |
135 | Nhân Dục | 11 | Nguyễn Văn Linh | Văn Miếu | 1.500 |
136 | Tân Thị | 11 | Chi Lăng | Đê sông Hồng | 1.500 |
137 | Tam Đằng (Đường Đinh Điền còn lại) | 11 | Đinh Điền | Đê sông Hồng | 1.500 |
138 | Sơn Nam | 11 | Phạm Bạch Hổ | Đê Sông Hồng | 1.500 |
139 | Đường Bê tông phố An Thượng, An Tảo | 11 |
|
| 1.500 |
140 | Lê Hồng Phong | 11 | Bạch Đằng | Bờ sông | 1.500 |
141 | Ngõ 12 đường Trưng Nhị | 11 | Phạm Ngũ Lão | Dân cư | 1.500 |
142 | Ngõ 19 đường Lê Văn Lương | 11 | Lê Văn Lư ơn g | Dân cư | 1.500 |
143 | Ngõ 335 đường Lê Văn Lương | 11 |
|
| 1.500 |
144 | Ngõ 44 đường Trưng Nhị | 11 | Trưng Nhị | Trường PTCS Lê Lợi | 1.500 |
145 | Ngõ 56 đường Nguyễn Thiện Thuật | 11 | Nguyễn Thiện Thuật | Phạm Huy Thông | 1.500 |
146 | Ngõ 83 đường Nguyễn Thiện Thuật | 11 | Nguyễn Thiện Thuật | Trường PTCS Lê Lợi | 1.500 |
147 | Ngõ 97 đường Nguyễn Nguyễn Thiện Thuật | 11 | Nguyễn Thiện Thuật | Dân cư | 1.500 |
148 | Ngõ bê tông (xóm Chợ Gạo) | 11 | Lê Văn Lương | Công ty may II, N. V. Linh | 1.500 |
149 | Phan Đình Phùn g | 11 | Ng. Thiện Thuật | Đê sông Hồng | 1.500 |
150 | Ngõ 171 đường Điện Biên | 12 | Điện Biên | Nguyễn Trãi | 1.000 |
151 | Ngõ 2 đường Tây Thành | 12 |
|
| 1.000 |
152 | Ngõ 200 đường Điện Biên | 12 |
|
| 1.000 |
153 | Ngõ 46 đường Trưng Trắc | 12 | Trưng Nhị | Trưng Trắc | 1.000 |
154 | Vọng Cung | 12 | Bãi Sậy | Nguyễn Du | 1.000 |
155 | Đường GT và bê tông ngoài đê Sông Hồng có mặt cắt trên 5m | 13 | Thuộc Lam Sơn, Hiến Nam, Minh Khai |
| 800 |
156 | Đường GT và bê tông ngoài đê Sông Hồng có mặt cắt dưới 5m | 14 |
|
| 600 |
157 | Nam Tiến | 14 | Bạch Đằng | Xã Quảng Châu | 600 |
158 | Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai | 14 | Nhà văn hoá | Cuối xóm Bắc | 600 |
II | HUYỆN ÂN THI | V |
|
|
|
1 | Đường Quốc lộ 38 A | 1 | Từ Ngân hàng NN huyện | Hết đất Bệnh viện huyện | 2.200 |
2 | Đường tỉnh lộ 200 | 2 | Từ Chi cục Thuế đến | Cửa hàng giới thiệu sản phẩm (Bia Hưn Yên) | 2.000 |
3 | Đường Quốc lộ 38 A | 3 | Từ Ngân hàng NN huyện | Hết phố Phạm Huy Thông | 1.800 |
4 | Đường tỉnh lộ 200 | 4 | Đoạn còn lại |
| 1.500 |
5 | Đường Đỗ Sỹ Họa, đường Hoàng Văn Thụ | 4 |
|
| 1.500 |
6 | Đường trục trong Khu dân cư có mặt cắt > 3,5m | 5 |
|
| 500 |
III | HUYỆN VĂN GIANG | V |
|
|
|
1 | Đường 179 | 1 | Giáp xã Cửu Cao | Giáp đê Sông Hồng | 6.000 |
2 | Đường 205A | 2 |
|
|
|
2.1 | Đoạn thôn Côn g Luận 1 | 2 | Giáp đường 179 | Hết thôn Công Luận 1 | 3.500 |
2.2 | Đoạn thôn Công Luận 2 | 2 | Giáp NT ND | Giáp xã Liên Nghĩa | 3.500 |
3 | Đường 205 B | 3 | Giáp đường 205A | Giáp đường liên tỉnh HN-HY | 2.500 |
4 | Đường trục trong Khu dân cư có mặt cắt > 3,5m | 4 |
|
| 2.000 |
IV | HUYỆN VĂN LÂM | V |
|
|
|
1 | Đường quốc lộ 5 A cũ (bên phía chợ) | 1 | Từ cầu Như Quỳnh | Hết đất Bưu điện | 5.000 |
2 | Đường quốc lộ 5 A cũ (bên phía chợ) | 2 | Từ công ty 240 | Đầu cầu Như Quỳnh | 4.000 |
3 | Đường quốc lộ 5 A cũ (bên phía chợ) | 2 | Tiếp giáp Bưu điện | Cầu vượt Như Quỳnh | 4.000 |
4 | Đường quốc lộ 5A mới | 3 | Từ công ty VAP | Hết đất trạm y tế Như Quỳnh | 3.500 |
5 | Đường quốc lộ 5 A cũ (bên đường tàu) | 4 | Từ Cục cảnh sát 113 | Hết đất trường cao đẳng | 2.500 |
6 | Đường 19 | 4 | Từ Phòng giáo dục | Địa ph ận xã Lạc Đạo | 2.500 |
7 | Đường từ UBND TT Như Quỳnh về các phía 500m | 5 |
|
| 1.500 |
8 | Đường trục trong Khu dân cư có mặt cắt > 3,5m | 6 |
|
| 900 |
V | HUYỆN MỸ HÀO | V |
|
|
|
1 | Đường QL 5A | 1 | Đường rẽ đi Từ Hồ | Đến chân cầu vượt | 4.500 |
2 | Đường 196 (39A cũ) | 1 | Đoạn từ Ngã tư Phố Nối đi HY | Hết địa phận Mỹ Hào | 4.500 |
3 | Đường 196 | 1 | Đoạn từ Ngã tư Phố Nối | Ngã ba đường rẽ vào xã Nhân Hòa | 4.500 |
4 | Đường vào bệnh viện Đa khoa | 2 | Đường 5A | Bệnh viện Đa khoa Phố Nối | 4.000 |
5 | Đường quốc lộ 5 A cũ | 2 | Phố Bần cũ |
| 4.000 |
6 | Đường vào Chợ Bần | 2 | Đường 5A mới | Đường 5A cũ | 4.000 |
7 | Đường vào thôn Phú Đa | 3 | Đường 5A cũ | Vào thôn Phú Đa 300m | 3.500 |
8 | Đường trục trong khu dân cư có mặt cắt > 3,5m | 4 |
|
| 1.200 |
VI | HUYỆN TIÊN LỮ | V |
|
|
|
1 | Đường QL38B | 1 | Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá | Hết đất Viện kiểm sát nhân dân | 4.500 |
2 | Đường 200 | 1 | Trường THCS Tiên Lữ | Chi nhánh điện huyện Tiên Lữ | 4.500 |
3 | Đường QL38B | 2 | Viện Kiểm sát nhân dân | Ranh giới xã Dị Chế | 4.000 |
4 | Đường 200 | 2 | Tiếp giáp chi nhánh điện Tiên Lữ | Hết địa phận thị trấn Vương (về phía tỉnh Thái Bình) | 4.000 |
5 | Đường 200 | 2 | Tiếp giáp trườn g THCS Tiên Lữ | Hết đất sân vận động huyện | 4.000 |
6 | Đường Q L38B | 2 | Cầ u An Lạc vào khu Tiên Xá | Hết đất Bệnh viện huyện Tiên Lữ | 4.000 |
7 | Đường Bờ sông Hòa Bình | 2 | Cầu Phố Giác | Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá | 4.000 |
8 | Đường Nội thị khu tái định cư số 3 | 3 | Tiếp giáp đường Nội thị 1 | Tiếp giáp đường Nội thị 2 | 3.000 |
9 | Đường Nội t hị khu Âu Bơm | 3 | Tiếp giáp đường 38B | Đường Nội thị 1 | 3.000 |
10 | Đường Nội thị 1 | 3 | Tiếp giáp đường 200 | Tiếp giáp đường 203C | 3.000 |
11 | Đường Nội thị 2 | 3 | Tiếp giáp đường 200 | Tiếp giáp đường 203C | 3.000 |
12 | Đường QL38B | 3 | Bệnh viện huyện Tiên Lữ | Cầu Quán Đỏ | 3.000 |
13 | Đường 200 | 3 | Tiếp giáp sân vận động huyện | Hết địa phận thị trấn Vương (về phía huyện Ân Thi) | 3.000 |
14 | Đường Nội thị vào khu tái định cư số 1 (gần Tòa án) | 3 | Tiếp giáp đường 38B | Tiếp giáp đường Nội thị 2 | 3.000 |
15 | Đường Bờ sông Hòa Bình | 3 | Cầu Phố Giác | Hết địa phận thị trấn Vương (về phía thành phố Hưng Yên) | 3.000 |
16 | Đường vào khu tái định cư số 2 | 4 | Đường 200 | Khu tái định cư số 2 | 2.000 |
17 | Đường Bờ sông Hòa Bình | 4 | Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá | Cầu Quán Đỏ | 2.000 |
18 | Đường trục trong khu dân cư có mặt cắt > 3,5m | 5 |
|
| 820 |
VII | HUYỆN YÊN MỸ | V |
|
|
|
1 | Đường 39 cũ | 1 | Tiếp giáp xã Tân Lập | Tiếp giáp xã Trung Hưng | 4.000 |
2 | Các đường trục trong Khu dân cư (địa phận thôn Trai Trang, Ông Tố) có mặt cắt > 3,5m | 2 |
|
| 2.000 |
3 | Các đường trục trong Khu dân cư (các thôn còn lại) có mặt cắt > 3,5m | 2 |
|
| 2.000 |
4 | Đường 206B | 3 | Đường 39 cũ | Tiếp giáp xã Thanh Long | 1.800 |
VIII | HUYỆN KHOÁI CHÂU | V |
|
|
|
1 | Đường 209 | 1 | Ranh giới xã An Vĩ | Chợ Phủ | 4.500 |
2 | Đường 205 | 1 | Giáp xã An Vĩ | Quỹ tín dụng nhân dân | 4.500 |
3 | Đường 209 | 2 | Chợ Ph | Về phía dốc Bái 700m | 3.000 |
4 | Đường 205 | 2 | Từ Quỹ tín dụng nhân dân | Về Ngã tư Khé | 3.000 |
5 | Đường 209 | 3 | Đoạn còn lại thuộc địa phận thị trấn |
| 2.000 |
6 | Đường trục trong khu dân cư có mặt cắt > 3,5m | 4 |
|
| 1.200 |
IX | HUYỆN KIM ĐỘNG | V |
|
|
|
1 | Đường Quốc lộ 39 A | 1 | Ngã tư đường 208 | Hết đất công ty May đay | 4.000 |
2 | Đường Quốc lộ 39 A | 2 | Ngã tư đường 208 | Tiếp giáp xã Hiệp Cường | 3.500 |
3 | Đường Quốc lộ 39 A | 2 | Tiếp giáp xã Hiệp Cường | Hết đất C.ty Thanh Loan | 3.500 |
4 | Đường Huyện lộ 208 | 2 | Từ ngã tư đường 208 | Cầu Mai Xá | 3.500 |
5 | Đường Tỉnh lộ 205 | 2 | Cầu Mai Viên | Cầu Động Xá | 3.500 |
6 | Đường Tỉnh lộ 205 | 3 | Đoạn còn lại |
| 2.500 |
7 | Đường huyện lộ 38 B | 4 | Chờ Ngàng | Cống Âu Thuyền | 2.000 |
8 | Đường trục trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m | 5 |
|
| 700 |
X | HUYỆN PHÙ CỪ |
|
|
|
|
1 | Đường QL38B | 1 | Từ ngã tư Phố Cao | Hết đất công ty may | 3.500 |
2 | Đường QL38B | 1 | Từ ngã tư Phố Cao | Đường thôn sau khu dân cư giáp đường 7,5m khu TT Thương mại | 3.500 |
3 | Đường 202 | 2 | Ngã tư Phố Cao | Về hai phía 300m | 3.000 |
4 | Đường khu dân cư số 1 | 2 | Đường 38B | Nhà chợ chính mặt đường 11m | 3.000 |
5 | Đường khu dân cư số 1 | 3 | Đường 7,5m trong khu dân cư | Trong khu dân cư số 1 | 2.500 |
6 | Đường QL38B | 4 | Giáp đất nông nghiệp đường vào thôn Trần Thượng | Đường thôn sau khu dân cư giáp đường 7,5m khu T T Thương mại | 2.200 |
7 | Đường 202 | 5 | Tiếp giáp Chi cục thuế | Hết đất huyện đội | 2.000 |
8 | Đường bờ sông Hoà Bình | 6 | Từ cầu Từa | Giáp đất xã Đoàn Đào | 1.000 |
9 | Đường khu dân cư Xí nghiệp giống lúa | 6 |
|
|
|
10 | Đường bờ sông Hoà Bình | 6 | Từ cầu Từa | Giáp đất xã Quang Hưng | 1.000 |
11 | Đường trục trong khu dân cư các thôn có mặt cắt > 3,5m | 7 |
|
| 700 |
PHỤ BIỂU SỐ 3
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Số TT | Tên đơn vị hành chính/ đường, khu vực | Đoạn đường |
| Đơn giá vị trí (1.000đ/m2) |
Từ | Đến | |||
I | THÀNH PHỐ HƯNG YÊN |
|
|
|
A | Đất ở ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố |
|
|
|
1 | Đường quốc lộ 38 B (Đoạn qua xã Trung Nghĩa) | Tiếp giáp Cây xăng An Tảo | Hết đất Đền Đặng Cầu | 3.500 |
2 | Đường quốc lộ 39 (đoạn qua xã Liên Phương) | Giáp phường Hiến Nam | Hết địa phận xã Liên Phương | 3.500 |
3 | Đường quốc lộ 39 (xã Bảo Khê) | Giáp phườn g An Tảo | Hết địa phận TP Hưng Yên | 2.500 |
4 | Đường quốc lộ 38 B (Đoạn qua xã Trung Nghĩa) | Đền Đặng Cầu | Hết địa giới xã Trung Nghĩa | 3.000 |
5 | Đường Lê Đình Kiên (xã Liên Phương) | Đường Tô Hiệu | Hết ranh giới xã Liên Phương | 2.000 |
6 | Đường 61 | Ranh giới phường Hồng Châu | UBND xã Hồng Nam | 1.500 |
7 | Đường đầm sen B (xã Liên Phương) | Đường Tô Hiệu | Hết ranh giới xã Liên Phương | 1.500 |
8 | Đường 61 | UBND xã Hồng Nam | Hết địa phận xã Hồng Nam | 1.000 |
B | Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 2.000 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 1.000 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 700 |
II | HUYỆN ÂN THI |
|
|
|
A | Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ |
|
|
|
1 | Đường QL 38 (đoạn qua xã Tân Phúc) | Ngã tư Tân Phúc | Về hai phía 500m | 1.500 |
2 | Đường QL 38 (đoạn qua xã Phù Ủng) | Cống Tranh Phù Ủng | Hết thôn Kim Lũ xã Phù Ủng | 1.500 |
3 | Đường QL 38 (thuộc địa phận xã Quảng Lãng, Đặng Lễ) |
|
| 800 |
4 | Đường QL 38 (thuộc địa phận xã Quang Vinh, Bãi Sậy và đoạn còn lại các xã Tân Phúc, Phù Ủng) |
|
| 1.200 |
5 | Đường tỉnh lộ 200 (thuộc xã Hồng Quang) | Điểm giao nhau giữa đường 200 và đường 205 | Đi về phía Tiên Lữ hết Khu dân cư bên phải xã Hồng Quang | 2.000 |
6 | Đường tỉnh lộ 200 (thuộc xã Hồng Quang) | Điểm giao nhau giữa đường 200 và đường 205 | Ranh giới xã Hồng Vân và Hồng Quang | 2.000 |
7 | Đường tỉnh lộ 200 (thuộc xã Hồng Vân) | Điểm giao nhau giữa đường 200C và đường 205 | Hết đất Nghĩa trang liệt sỹ xã Hồng Vân | 2.000 |
8 | Đường tỉnh lộ 200 (đoạn còn lại xã Hồng Quang) |
|
| 1.500 |
9 | Đường tỉnh lộ 200 ( đoạn từ đường vào trạm xá xã Vân Du đến ngã ba giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; đoạn từ cống điều tiết giáp thôn Nhân Vũ đến cống trạm bơm qua đường 200 (xã Nguyễn Trãi); đoạn từ chùa Gạo Bắc đến đường vào thôn Mão Cầu (xã Hồ Tùng Mậu); đoạn còn lại xã Hồng Vân |
|
| 800 |
10 | Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Quang Vinh và đoạn còn lại các xã Vân Du, Nguyễn Trãi, Hồ Tùng Mậu) |
|
| 800 |
11 | Đường 205 (thuộc địa phận xã Hồng Quang | Điểm giao nhau giữa đường 200 và đường 205 | Giáp địa phận xã Vũ Xá | 600 |
12 | Đường 200 B (thuộc xã Tân Phúc) | * Từ điểm giao nhau với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng * Từ khu tái định cư | * Đến ngã tư Tân Phúc | 600 |
13 | Đường 200 B (thuộc địa phận các xã: Hoàng Hoa Thám, Bắc Sơn, Đào Dương và đoạn còn lại xã Tân Phúc) |
|
| 600 |
14 | Đường 200C (địa phận xã Tiền Phong) | Khu vực Chợ Cầu - đoạn từ Trạm bơm | đến hết đất nghĩa trang liệt sỹ | 600 |
15 | Đường 200C (thuộc địa phận các xã: Hồng Vân, Hồng Quang, Đa Lộc và đoạn còn lại xã Tiền Phong) |
|
| 600 |
16 | Đường huyện lộ 38 B (thuộc địa phận xã Đặng Lễ) | Từ vị trí giáp thị trấn Ân Thi | Ngã ba về xã Cẩm Ninh | 600 |
17 | Đường huyện lộ 38 B (đoạn còn lại xã Đặng Lễ | Ngã ba về xã Cẩm Ninh | Tiếp giáp xã Nhân La-huyện Kim Động | 600 |
18 | Đường 204 (thuộc địa phận các xã Xuân Trúc, Đào Dương, Tân Phúc, Vân Du) | Điểm giao nhau đường quốc lộ 38 (xã Tân Phúc) | Tiếp giáp xã Hồng Tiến - huyện Khoái Châu | 600 |
19 | Đường 205 B (thuộc địa phận xã Hồng Quang) | Điểm giao nhau với đường 200 | Tiếp giáp xã Hạ Lễ | 600 |
20 | Đường 205 B (thuộc địa phận xã Hạ Lễ) |
|
| 600 |
21 | Đường 199 (đoạn qua thôn Phần Dương - xã Đào Dương) |
|
| 600 |
22 | Đường 199 (thuộc địa phận các xã: Bắc Sơn, Phù Ủng) |
|
| 600 |
23 | Đường 200D (thuộc địa phận các xã: Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Trãi, Văn Nhuệ, Đa Lộc) | Giáp thị trấn Ân Thi | Điểm giao nhau với đường 200C (xã Đa Lộc) | 600 |
24 | Đường 202 (thuộc địa phận xã Đa Lộc) | Điểm giao nhau với đường 200C | Tiếp giáp xã Minh Tân, huyện Phù Cừ | 600 |
25 | Đường 204 B (thuộc địa phận xã Xuân rúc, Quảng Lãng) | Điểm giao nhau với đường 204 | Điểm giao nhau với đường quốc lộ 38 | 600 |
B | Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 500 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 400 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 350 |
III | HUYỆN VĂN GIANG |
|
|
|
A | Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ |
|
|
|
1 | Đường 179 (Khu vực trong đê sông Hồng xã Phụng Công) | Giáp thị trấn Văn Giang | Dốc đê Văn Giang | 6.000 |
2 | Đường 199 B (thuộc xã Mễ Sở) | Trung tâm chợ Mễ Sở | (Cách cổng chợ 50m về mỗi phía) | 8.000 |
3 | Đường 179 (thuộc địa phận xã Cửu Cao) | Giáp xã Kiêu Kỵ | Giáp thị trấn Vân Giang | 5.500 |
4 | Đường 199B (thuộc xã Mễ Cơ) | Đoạn giáp chợ Mễ | Xã Bình Minh | 3.500 |
5 | Đường 207A (thuộc địa phận xã Long Hưng) | Giáp đường 179 | Hết xã Long Hưng | 3.000 |
6 | Đường 199B (đoạn còn lại xã Mễ Sở) | Đoạn xã Mễ Sở |
| 3.500 |
7 | Đường 199B | Giáp đê Sông Hồng | Giáp xã Mễ Sở | 2.000 |
8 | Đường 179 (khu vực ngoài đê sông Hồng xã Phụng Công) | Giáp đê Sông Hồng | Giáp Xuân Quang | 2.500 |
9 | Đường 179 | Giáp xã Phụng Công | Đến xã Văn Đức | 2.500 |
10 | Đường 205A (thuộc địa phận xã Liên Nghĩa) | Giáp thị trấn Vân Giang | Hết xã Liên Nghĩa | 2.500 |
11 | Đường 205A (thuộc địa phận xã Tân Tiến) | Giáp xã Liên Nghĩa | Hết xã Tân Tiến | 2.000 |
12 | Đường 207A (thuộc địa phận xã Tân Tiến) | Giáp xã Long Hưng | Hết xã Tân Tiến | 2.500 |
13 | Đương 207B (thuộc địa phận xã Long Hưng, Nghĩa Trụ) | Qua xã Long Hưng | Hết xã Nghĩa Trụ | 2.500 |
14 | Đường 180 (thuộc địa phận xã Nghĩa Trụ, Vĩnh Khúc) | xã Vĩnh Khúc | Hết đất xã Nghĩa Trụ | 1.500 |
15 | Đường 205B (thuộc địa phận xã Long Hưng) | Giáp cầu kênh Tây | Hết xã Long Hưng | 2.000 |
16 | Đường 205B (thuộc địa phận xã Tân Tiến) | Giáp xã Long Hưng | Hết đất xã Tân Tiến | 2.000 |
17 | Đường 207C (thuộc địa phận xã Tân Tiến, Vĩnh Khúc | Giáp đường 207A | Giáp xã Giai Phạm | 1.500 |
18 | Đường 200 (thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc) | Giáp cầu Tăng Bảo | Giáp xã Giai Phạm | 1.500 |
19 | Đê Bắc Hưng Hải |
|
| 1.000 |
B | Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
|
a | Các xã: Phụng Công, Mễ Sở (trừ thôn Đồng Quê) |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 2.000 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 700 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 500 |
1 | Khu vực 1 |
|
| 1.000 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 700 |
3 | Khu vực 3 (Trừ các xã: Liên Nghĩa, Cửu Cao) |
|
| 500 |
IV | HUYỆN VĂN LÂM |
|
|
|
A | Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ |
|
|
|
1 | Quốc lộ 5A (thuộc địa phận các xã: Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng) |
|
| 3.000 |
2 | Đường vào trường Cao đẳng Tài chính - QT KD (Thuộc xã Tân Quang) | Dốc vật giá | Về phía trường 800m | 2.500 |
3 | Phố Dầu xã Tân Quang | Cầu Như Quỳnh | Hết đất UBND xã Tân Quang | 2.500 |
4 | Đường vào Chợ Đậu (xã Lạc Đạo) | Cổng chợ Đ ậu | Về các phía 500m | 2.500 |
5 | Đường 19 | Cầu Vượt Như Quỳnh | Lối rẽ đường 206 | 2.500 |
Từ lối rẽ đường 206 | Hết đất xã Lương Tài | 1.500 | ||
6 | Đường 206 (thuộc địa phận các xã: Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng, Minh Hải, Lạc Đạo) | Ga Lạc Đạo | Hết địa phận xã Trưng Trắc | 2.000 |
7 | Đường khu công nghiệp xã Tân Quang | UBND xã Tân Quang | Giáp xã Kiêu Kỵ | 2.000 |
8 | Đường 196 (thuộc địa phận xã Minh Hải) | Giáp huyện Mỹ Hào | Hết địa phận xã Minh Hải | 2.000 |
9 | Đường 196 (thuộc địa phận xã Chỉ Đạo, Đại Đồng) | Giáp xã Minh Hải | Hết địa phận xã Đại Đồng | 1.500 |
10 | Đường 5 B (thuộc địa phận các xã: Tân Quang, Trưng Trắc) | Đình Nghĩa Trai (Tân Quang) | Hết đất xã Trưng Trắc | 1.500 |
11 | Đường vào trường Cao đẳng Tài chính - QT KD (Thuộc xã Trưn g Trắc) | Đường 5 B | Cổng trường | 1.500 |
12 | Đường 207 B (xã Trưng Trắc) | Quốc lộ 5 A | Cầu Nghĩa Trụ | 2.500 |
13 | Trục xã Tân Quang | Cầu Bình Lương | Đầu thôn Tăng Bảo | 900 |
14 | Trục xã Lạc Hồng | Quốc lộ 5 A | Về phía UBND xã 500m | 900 |
15 | Các đường trục giao thông xã | Trụ sở UBND các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc | Về 2 phía 500m | 1.500 |
16 | Khu vực Chợ Nôm (xã Đại Đồng) |
| Về các phía 200m | 1.250 |
17 | Đường 196 B (thuộc địa phận xã Đại Đồng, Việt Hưng) | Xã Đại Đồng | Hết đất xã Việt Hưng | 1.000 |
18 | Đường 198 (thuộc xã Lương Tài) | Xã Lương Tài | Giáp đất xã Dươn g Quang, huyện Mỹ Hào | 800 |
B | Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 1.250 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 750 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 450 |
V | HUYỆN MỸ HÀO |
|
|
|
A | Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ |
|
|
|
1 | Đường QL 5A | Chân Cầu vượt Phố Nối | Chợ Thứa | 2.500 |
2 | Đường QL 5A | Chợ Thứa | Trạm bơm Cầu Lường | 2.500 |
3 | Đường QL 5A | Trạm bơm Cầu Lường | Ngã tư Quán Gỏi | 2.500 |
4 | Đường 215 (Địa phận xã Dị Sử ) | Đường quốc lộ 5 A | Đi Chợ Dầm 500m | 2.500 |
5 | Đường 215 (Địa phận các xã: Nhân Hòa, Cẩm Xá, Phan Đình Phùng và đoạn còn lại xã Dị Sử) | Cách QL 5A 500m về phía đi Chợ Dầm | Xã Phan Đình Phùng | 2.000 |
6 | Đường 198A | Đường quốc lộ 5 A | Đi Dương Quang 500m | 2.500 |
7 | Đường 198A (Thuộc địa phận các xã: Phùng Chí Kiên, Dương Quang, Bạch Sam, Cẩm Xá) | Cách QL 5A 500m về phía đi Dương Quang | Hết đất xã Dương Quang | 2.000 |
8 | Đường 198 B (Địa phận xã Minh Đức) | Đường quốc lộ 5 A | Đi Dương Quang 500m | 2.000 |
9 | Đường 198 B (Địa phận xã Dương Quang và đoạn còn lại xã Minh Đức) | Cách QL 5A 500m về phía đi Dương Quang | Điểm giao nhau giữa đường 198A và 198B | 2.000 |
10 | Đường 210 (Địa phận xã Phùng Chí Kiên) | Đường quốc lộ 5A | Đi Hưng Long 500m | 2.000 |
11 | Đường 210 (Thuộc địa phận các xã: Hưng Long, Xuân Dục và đoạn còn lại xã Phùng Chí Kiên) | Cách QL 5A 500m về phía đi Hưng Long | Hết đất xã Hưng Long | 2.000 |
12 | Đường 196 (Địa phận các xã: Nhân Hòa, Phan Đình Phùng) | Ngã ba đường rẽ vào xã Nhân Hòa | Hết đất xã Phan Đình Phùng | 2.500 |
B | Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 1.200 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 800 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 500 |
VI | HUYỆN TIÊN LỮ |
|
|
|
A | Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ |
|
|
|
1 | Đường QL 39 (thuộc các xã : Thủ Sỹ, Thiện Phiến) | Ngã tư Ba Hàng | Về hai phía 300m | 2.500 |
2 | Đường QL 39 (thuộc địa phận xã Phương Chiể u và đoạn còn lại xã Thiện Phiến) |
|
| 2.500 |
3 | Đường 200 (đoạn qua xã Dị Chế) | Ranh giới thị trấn Vương và xã Dị Chế | Qua cổng chợ Ché 150m | 4.000 |
4 | Đường QL 38B | Tiếp giáp công ty Hoàng Hiệp | Đường 61 đi xã An Viên | 3.000 |
5 | Đường QL 38B | Tiếp giáp Đài tưởng niệm liệt sỹ (xã Dị Chế) | Hết đất Công ty Hoàng Hiệp | 3.000 |
6 | Đường QL 38B | Đường 61 đi xã An Viên | Tiếp giáp đất thành phố Hưng Yên | 2.000 |
7 | Đường 200 (đoạn qua xã Dị Chế) | Qua cổng Chợ Ché 150m | Tiếp giáp trường mầm non xã Dị Chế | 3.000 |
8 | Đường 200 (đoạn qua xã Dị Chế) | Tiếp giáp trường mầm non xã Dị Chế | Hết đất trường THCS Dị Chế | 2.500 |
9 | Đường 200 (thuộc địa phận các xã: Hải Triều, Ngô Quyền, Hưng Đạo và đoạn còn lại xã Dị Chế) |
|
| 1.500 |
10 | Đường 61 (thuộc xã Thủ Sỹ) | Ngã tư Ba Hàng | Về hai phía 100m | 2.000 |
11 | Đường 61 (thuộc địa phận xã Nhật Tân, An Viên và đoạn còn lại xã Thủ Sỹ) |
|
| 1.000 |
12 | Đường 195 | Dốc Xuôi | Dốc Lệ | 1.500 |
13 | Đường 195 (thuộc địa phận các xã: Tân Hưng, Thủ Sỹ, Thiện Phiến, Hải Triều, Cương Chính, Minh Phượng, đoạn còn lại xã Thụy Lôi) |
|
| 1.500 |
14 | Đường 203A (thuộc xã Thụy Lôi) | Dốc Xuôi | Phòng giao dịch NHNN | 1.000 |
15 | Đường 203A (thuộc địa phận xã Trung Dũng và đoạn còn lại xã Thụy Lôi) | Phòng giao dịch NHNN | Hết địa phận xã Trung Dũng | 600 |
16 | Đường 203 C (thuộc địa phận các xã: Đức Thắng, Dị Chế, Hải Triều) | Dốc Lương Trụ | Tiếp giáp đường 38B | 700 |
17 | Đường 61B | Đường 200 | Đường 61 | 600 |
18 | Đường 203B (thuộc địa phận các xã: Thụy Lôi, Trung Dũng, Lệ Xá) | Quán Thu | Lệ Xá | 500 |
B | Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 820 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 450 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 350 |
VII | HUYỆN YÊN MỸ |
|
|
|
A | Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ |
|
|
|
1 | Đường 39A mới địa phận các xã: Liêu Xá, Tân Lập | Tiếp giáp huyện Mỹ Hào | Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ | 3.000 |
2 | Đường 39A mới địa phận các xã: Trung Hưng, Minh Châu | Tiếp giáp huyện Khoái Châu | Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ | 3.000 |
3 | Đường 5A | Thuộc địa phận huyện Yên Mỹ |
| 3.500 |
4 | Đường 196 (địa phận xã Nghĩa Hiệp) | Tiếp giáp huyện Mỹ Hào | Giáp xã Liêu Xá | 4.000 |
5 | Đường 196 (địa phận xã Liêu Xá) | Tiếp giáp xã Nghĩa Hiệp | Tiếp giáp xã Tân Lập | 3.500 |
6 | Đường 196 (địa phận xã Tân Lập) | Tiếp giáp xã Tân Lập | Ngã 5 Yên Mỹ | 3. 000 |
7 | Đường 206 (thuộc địa phận xã Giai Phạm) | Điểm giao cắt QL 5 | Cách QL5 1000m | 2.500 |
8 | Đường 206 (đoạn còn lại xã Giai Phạm) |
|
| 2.500 |
9 | Đường 206 (thuộc địa phận các xã: Đồn g Than, Hoàn Long, Yên Phú, Yên Hòa) | Tiếp giáp xã Gi ai Phạm | Tiếp giáp huyện Khoái Châu | 1.800 |
10 | Đường 207 (thuộc địa phận xã Hoàn Long, Yên Phú) | Điểm giao cắt đường 199 | Tiếp giáp huyện Văn Giang | 1.800 |
11 | Đường 199 (thuộc địa phận xã Tân Việt ) | Ngã tư Cống Tráng | Về 2 phía 500m | 2.000 |
12 | Đường 199 (thuộc địa phận xã Minh Châu | Tiếp giáp xã Việt Cường | Tiếp giáp xã Lý Thường Kiệt | 2.000 |
13 | Đường 199 (đoạn còn lại xã Tân Việt) |
|
| 1.800 |
14 | Đường 199 (thuộc địa phận xã Yên Phú) | Giáp xã Đông Tảo | Đoạn cầu Từ Hồ 1 | 2.500 |
15 | Đường 199 (thuộc địa phận các xã: Việt Cường, Thanh Lon g, Lý T hường Kiệt và đoạn còn lại xã Yên Phú) |
|
| 1.800 |
16 | Đường 200 (địa phận xã Tân Lập) | Tiếp giáp xã Ngọc Long | Giao cắt đường QL 39 | 2.500 |
17 | Đường 200 (địa phận xã Tân Việt ) | Tiếp giáp xã Trung Hòa | Tiếp giáp huyện Ân Thi | 2.200 |
18 | Đường 200 (thuộc địa phận các xã: Giai Phạm, Ngọc Long, Trung Hòa) |
|
| 2.200 |
19 | Đường 209 (thuộc địa phận xã Minh Châu) | Giao cắt đường 39A mới | Tiếp giáp huyện Khoái Châu | 2.500 |
20 | Đường 39 cũ | Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ | Giao cắt đường QL39 mới (xã Trung Hưng) | 3.500 |
21 | Đường 206 B (thuộc xã Thanh Long) | Tiếp giáp thị trấn Yên Mỹ | Ngã ba Lò Rèn (xã Thanh Long) | 2.500 |
22 | Đường 206 B (thuộc xã Đồng Than và đoạn còn lại xã Thanh Long) | Ngã ba Lò Rèn (xã Thanh Long) | Giao cắt đường 206 (xã Đồng Than) | 1.800 |
23 | Khu chợ Nghĩa Hiệp cũ |
|
| 4.000 |
B | Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
|
a | Thu ộc địa phận các xã: Giai Phạm, Nghĩa Hiệp |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 2.000 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 1.000 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 500 |
b | Thuộc địa phận các xã còn lại |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 1.400 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 500 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 400 |
VIII | HUYỆN KHOÁI CHÂU |
|
|
|
A | Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ |
|
|
|
1 | Đường QL39 (thuộc địa phận các xã: Dân Tiến, Hồng Tiến, Đồng Tiến) | Cổng trường Đại học SPKT (xã Dân Tiến) | Về Phố Nối 500m, | 4.000 |
Về Hưng Yên hết địa phận thị tứ Bô Thời - xã Hồng Tiến | ||||
2 | Đường 209 | Tiếp giáp Bưu điện xã Đông Kết | Hết đất trạm xá xã Đông Kết | 4.000 |
3 | Đường 204 | Đường QL39A | Nhà văn hóa thị tứ Bô Thời - xã Hồng Tiến | 3.500 |
4 | Đường 209 | Trạm xá xã Đông Kết | Dốc đê 200m | 3.000 |
5 | Đường 199 (thuộc xã Đôn g Tảo) | Chợ Đông Tảo | Đi xã Bình Minh 100m, đi xã Yên Phú | 3.000 |
6 | Đường 209 | Bưu điện xã Đông Kết | Về thị trấn Khoái Châu 200m | 3.000 |
7 | Đường 204 | Nhà Văn hóa thị tứ Bô Thời - xã Hồng Tiến | Hết thôn Vân Trì | 2.500 |
8 | Đường 208 C | Giáp đường 205 | Hết đất xã Thuần Hưng | 2.500 |
Chợ Cút | Về Nhuế Dương 100m, về Thuần Hưng 100m | |||
9 | Đường 206 (thuộc các xã: Dân Tiến, Tân Dân) | Ngã ba Trường Tô Hiệu | Quán Cà | 2.500 |
10 | Đường 205 (thuộc địa phận xã An Vĩ) | Giáp thị trấn Khoái Châu | Hết đất UBND xã An Vĩ | 2.500 |
11 | Đường 205D | Giáp đường 205 | Đường rẽ đi Chí Tân | 2.500 |
12 | Đường 199 (thuộc xã Bình Minh) | Dốc Thiết Trụ | Hết đất trường tiểu học Bình Minh | 2.500 |
13 | Đường QL39 (thuộc địa phận các xã: Tân Dân, Việt Hòa và đoạn còn lại xã Dân Tiến, Hồng Tiến) |
|
| 2.500 |
14 | Đường 204 | Thôn Vân Trì | Ngã tư Khé (xã Phùng Hưng) | 2.000 |
15 | Đường 209 | Dốc đê | Dốc đê về thị trấn Khoái Châu 200m | 2.500 |
16 | Đường 199 (Đoạn còn lại các xã: Đông Tảo, Bình Minh) |
|
| 2.000 |
17 | Đường 205 (thuộc địa phận các xã: Đại Hưng, Phùng Hưng, Thuần Hưn g, Thành Công và đoạn còn lại xã An Vĩ) |
|
| 2.000 |
18 | Đường 208 C (thuộc địa phận xã Nh uế Dương và đoạn còn lại xã Thành Công) |
|
| 2.000 |
19 | Đường 209 (thuộc địa phận xã An Vĩ và đoạn còn lại trong đê xã Đông Kết ) |
|
| 2.000 |
20 | Đường 209 (thuộc địa phận các xã: Bình Kiều, Tân Dân, Ông Đình, Tân Châu, Đông Ninh và ngoài đê xã Đông Kết ) |
|
| 1.500 |
21 | Đường 199 B | Nghĩa trang Bình Minh | Đến xã Mễ Sở | 1.500 |
22 | Đường 206 (Đoạn còn lại xã Tân Dân) | Quán cà | Xã Yên Hòa | 1.500 |
23 | Đường 205 (thuộc địa phận các xã Ông Đình, Tân Dân, Dạ Trạch, Bình Minh, Đông Tảo) | Giáp xã An Vĩ | Hết đất xã Đông Tảo | 1.500 |
24 | Đường 205 C | Ngã ba Ông Đình | Dốc Vĩnh | 1.500 |
25 | Đường 205D | Đường rẽ Chí Tân | Đê Nghi Xuyên Chí Tân | 1.500 |
26 | Đường 204 | Ngã tư Khé | Dốc Kênh | 1.500 |
27 | Đường 199 C | Dốc Thiết Trụ | Dốc Đa Hòa | 1.200 |
28 | Đường 204 | Các đoạn còn lại |
| 900 |
29 | Đường 205D | Các đoạn còn lại |
| 700 |
B | Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 1.500 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 900 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 700 |
IX | HUYỆN KIM ĐỘNG |
|
|
|
A | Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ |
|
|
|
1 | Đường QL 39 (thuộc xã Toàn Thắng) | Bư u điện Trương Xá | Hết đất hạt Quản lý đường bộ | 4.000 |
2 | Đường QL 39 (thuộc xã Hiệp Cường) | Trung tâm phố Tiên Cầu | Rẽ vào đường 61 | 3.000 |
3 | Đường QL 38 | Quốc lộ 39 | Hết đất Kho A34 | 3.500 |
4 | Đường quốc lộ 39 (thuộc địa phận các xã: Nghĩa Dân, Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa và đoạn còn lại các xã: Toàn Thắng, Hiệp Cường) |
|
| 2.500 |
5 | Đường QL 38 | Cụm kho A34 | Hết xã Nghĩa Dân | 2.000 |
6 | Đường huyện lộ 38 B (thuộc địa phận các xã: Chính Nghĩa, Nhân La) | Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng | Tiếp giáp huyện Ân Thi | 1.500 |
7 | Đường 208 C (thuộc địa phận các xã: Thọ Vinh, Phú Thịnh) | Giao cắt đường 208 | Tiếp giáp huyện Khoái Châu | 1.500 |
8 | Đường 61 (thuộc địa phận các xã: Ngọc Thanh và Hiệp Cường) | Tiếp giáp huyệnTiên Lữ | Giao cắt đê 195 | 1.200 |
9 | Đường 205 (thuộc địa phận xã Vũ Xá) | Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng | Tiếp giáp huyện Ân Thi | 1.000 |
10 | Đường 205 (thuộc địa phận xã Đồng Thanh, Song Mai) | Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng | Tiếp giáp huyện Khoái Châu | 1.000 |
11 | Đường 208 (thuộc địa phận các xã: Phú Thịnh, Đức Hợp, Hùn g An, Son g Mai) | Giao đê 195 | Tiếp giáp thị trấn Lương Bằng | 1.000 |
12 | Đường 208 B (thuộc địa phận các xã: Hùng An, Đồng Thanh, Vĩnh Xá, Toàn Thắng) | Giao đê 195 | Quốc lộ 39 | 1.000 |
B | Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 700 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 450 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 350 |
X | HUYỆN PHÙ CỪ |
|
|
|
A | Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ |
|
|
|
1 | Đường QL 38B (thuộc địa phận các xã: Đoàn Đào, Quang Hưng) | * Tiếp giáp huyện Tiên Lữ * Tiếp giáp thị trấn Trần Cao | * Tiếp giáp thị trấn Trần Cao * Chân Cầu Tràng | 1.600 |
2 | Đường 202 (thuộc địa phận xã Minh Tân) | Cầ u Minh Tân | Về hai phía 100m | 1.000 |
3 | Đường 202 | Ngã tư Trung tâm y tế | Ngã tư điểm giao cắt đường 201 và đường 202 | 1.000 |
Dốc La Tiến | Về Phố Cao 400m | |||
Trạm bơm Tiên Tiến | Hết đất nhà ông Sông | |||
4 | Đường 203 | Chợ Đình Cao | Hết đất trường THCS Đình Cao | 1.000 |
5 | Đường cạnh Trung tâm y tế | Ngã 5 chợ Đình Cao | Hết đất TT y tế huyện | 1.000 |
6 | Đường Ngã 5 Đình Cao | Ngã 5 Đình Cao | Đi về các phía 200m | 1.000 |
7 | Đường 202 (thuộc địa phận các xã: Tống Phan, Phan Sào Nam, Tam Đa và đoạn còn lại qua các xã Đình Cao, Minh Tân, Tiên Tiến, Nguyên Hòa) |
|
| 600 |
8 | Đường 201 (thuộc địa phận các xã: Nhật Quang, Đình Cao, Minh Tiến, Tống Trân) | Cống Trầy | Cống Võng Phan | 600 |
9 | Đường 202 B (thuộc địa phận các xã: Đình Cao, Đoàn Đào, Phan Sào Nam) | Giao cắt đường 203 | Xã Phan Sào Nam | 600 |
10 | Đường 203 (đoạn còn lại xã Đình Cao) |
|
| 600 |
11 | Đường 203 B (thuộc địa phận các xã: Đoàn Đào, Minh Hoàng) |
|
| 600 |
12 | Đường 201 (thuộc địa phận các xã: Quang Hưng, Tống Phan và đoạn còn lại xã Nhật Quang) | Cống Trầy | Xã Quang Hưng | 350 |
B | Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
|
1 | Khu vực 1 |
|
| 600 |
2 | Khu vực 2 |
|
| 450 |
3 | Khu vực 3 |
|
| 350 |
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 4
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Trục đường | Đơn giá vị trí 1 (1.000đ/m2) |
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 | TP. HƯNG YÊN
HUYỆN ÂN THI
HUYỆN VĂN GIANG
HUYỆN VĂN LÂM
HUYỆN MỸ HÀO
HUYỆN TIÊN LỮ
HUYỆN YÊN MỸ
HUYỆN KHOÁI CHÂU
HUYỆN KIM ĐỘNG
HUYỆN PHÙ CỪ
| - Trục đường chính trong đô thị (từ đường phố loại 1 đến loại 6) - Trục đường khác trong đô thị - Các đường ngoại thành phố - Khu vực trung tâm huyện - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI - Các trục đường khác - Khu vực trung tâm huyện lỵ - Đường quốc lộ - Đường tỉnh lộ, quy hoạch đến cấp VI - Các trục đường khác | 2.000
1.000 500 1.000 600 400 350 2.000 900 600 350 2.000 900 600 350 1.500 700 600 350 1.000 600 400 350 1.500 700 600 350 1.500 700 500 350 1.000 600 400 350 1.000 600 400 350 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.