ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 22 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg , ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL, ngày 24/12/2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ 18 về việc quyết định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 273/TC-HCSN, ngày 23/3/2009 về việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng:
- Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, thể thao (Đại hội thể thao khu vực châu lục; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam, Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao; giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
2. Phạm vi: Đội tuyển tỉnh, Đội tuyển trẻ tỉnh, Đội tuyển năng khiếu thuộc tỉnh, Đội tuyển các cấp huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Thời gian áp dụng, chế độ dinh dưỡng và nguồn kinh phí:
1. Thời gian áp dụng: Trong thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Chế độ dinh dưỡng:
a/ Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện ở trong nước: (đồng/người/ngày)
Số TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng |
1 | Đội tuyển tỉnh | 90.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 70.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu | 50.000 |
4 | Đội tuyển các cấp huyện, thị xã, thành phố | 50.000 |
b/ Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu trong nước: (đồng/người/ngày)
Số TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng |
1 | Đội tuyển tỉnh | 120.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 90.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu | 90.000 |
4 | Đội tuyển các cấp huyện, thị xã, thành phố | 90.000 |
3. Nguồn kinh phí:
Ngân sách địa phương theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.