ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2197/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN MỞ RỘNG "XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008 TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư 01/2010/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 25 tháng 2 năm 2010 quy định về hoạt động tư vấn, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn một số nội dung triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2013;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1001/TTr-SKHCN ngày 23 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án mở rộng "Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư" gồm các nội dung chính sau:
I. Mục tiêu của Đề án
Đến hết tháng 03/2014 xây dựng, áp dụng thành công và được đánh giá cấp giấy chứng nhận xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) đáp ứng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 .
II. Phạm vi áp dụng
Đề án được triển khai thực hiện ở Văn phòng, các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
III. Nội dung thực hiện Đề án
a) Quy trình hóa tất cả các thủ tục hành chính thuộc Đề án 30 của cơ quan.
b) Tổ chức triển khai và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Văn phòng, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Tiến hành đánh giá nội bộ, tổ chức khắc phục, phòng ngừa các hoạt động không phù hợp.
d) Đánh giá, hoàn thành thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 .
đ) Thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
IV. Sản phẩm của Đề án
Xây dựng và được cấp chứng nhận mở rộng các quy trình giải quyết tất cả các thủ tục hành chính, công việc liên quan đến thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 .
1. Các quy trình, quy định hệ thống đã xây dựng, đang vận hành:
a) Hệ thống tài liệu chất lượng
- Sổ tay chất lượng;
- Chính sách chất lượng;
- Mục tiêu chất lượng;
- Mô tả công việc của các vị trí.
b) Các quy trình bắt buộc khi xây dựng Hệ thống (Gồm 06 quy trình)
- Quy trình Kiểm soát hồ sơ, tài liệu;
- Quy trình Đánh giá nội bộ;
- Quy trình Kiểm soát sự không phù hợp;
- Quy trình Khắc phục;
- Quy trình Phòng ngừa.
- Quy trình Xem xét của lãnh đạo;
c) Các quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Quy trình Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân;
- Quy trình Đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên;
- Quy trình Đăng ký chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Quy trình Đăng ký chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên;
- Quy trình Đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Quy trình Đăng ký chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại;
- Quy trình Đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Quy trình Đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần;
- Quy trình Đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh;
- Quy trình Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Quy trình Đăng ký địa điểm kinh doanh;
- Quy trình Đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh;
- Quy trình Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh;
- Quy trình Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Quy trình Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Đăng ký đổi tên doanh nghiệp;
- Quy trình Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Quy trình Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
- Quy trình Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Thay đổi thành viên của công ty Hợp danh;
- Quy trình Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn;
- Quy trình Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Đăng ký thay đổi người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên/thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Quy trình Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
- Quy trình Thay đổi vốn của doanh nghiệp tư nhân;
- Quy trình Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Quy trình Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
- Quy trình Thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
- Quy trình Thay đổi thông tin đăng ký thuế;
- Quy trình Đề nghị hiệu đính thông tin;
- Quy trình Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;
- Quy trình Đăng ký giải thể doanh nghiệp;
- Quy trình Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy…;
- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quyết định của Tòa án;
- Quy trình Đăng ký kinh doanh của tổ chức khoa học, công nghệ đối với tổ chức khoa học công nghệ tự trang trải kinh phí;
- Quy trình Đăng ký hoạt động Chi nhánh đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí;
- Quy trình Đăng ký hoạt động Văn phòng Đại diện đối với tổ chức khoa học công nghệ tự trang trải kinh phí;
- Quy trình Đăng ký hoạt động Địa điểm kinh doanh đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí;
- Quy trình Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí;
- Quy trình Xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quy trình Đăng ký thành lập hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký thành lập liên hiệp hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã (trường hợp HTX thành lập CN, VPĐD tại tỉnh khác nơi HTX đặt trụ sở chính);
- Quy trình Đăng ký thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh của hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký thay đổi nơi đăng ký của hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác của hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký đổi tên hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký thay đổi số lượng xã viên của hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách Ban quản trị, Ban kiểm soát HTX (trường hợp người duy nhất có chứng chỉ hành nghề);
- Quy trình Đăng ký thay đổi tăng vốn điều lệ của hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký thay đổi giảm vốn điều lệ của hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký điều lệ hợp tác xã sửa đổi;
- Quy trình Đăng ký kinh doanh hợp tác xã khi chia HTX;
- Quy trình Đăng ký kinh doanh hợp tác xã khi tách Hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký kinh doanh hợp tác xã khi hợp nhất;
- Quy trình Đăng ký kinh doanh hợp tác xã khi sáp nhập;
- Quy trình Thông báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của Hợp tác xã;
- Quy trình Giải thể đối với Hợp tác xã;
- Quy trình Giải thể đối với Liên hiệp Hợp tác xã;
- Quy trình Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
- Quy trình Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam (đối với dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc đối tượng xin chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ, quy định tại khoản 1, điều 37, Nghị định 108/2006/NĐ-CP);
- Quy trình Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
- Quy trình Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Quy trình Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
- Quy trình Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
- Quy trình Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
- Quy trình Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
- Quy trình Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
- Quy trình Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ;
- Quy trình Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ;
- Quy trình Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đối với dự án đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
- Quy trình Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đối với dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
- Quy trình Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đối với dự án đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Quy trình Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đối với dự án đầu tư trong nước sau khi điều chỉnh thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Quy trình Tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư;
- Quy trình Giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
- Quy trình Chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Quy trình Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
- Quy trình Đăng ký lại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Quy trình Đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư;
- Quy trình Chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Quy trình Thẩm định và trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu do UBND tỉnh làm chủ đầu tư;
- Quy trình Chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Các quy trình xây dựng mới:
- Quy trình Thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết; lấy ý kiến thiết kế cơ sở, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Quy trình Thu hồi đất; bồi thường; hỗ trợ tái định cư; giao đất; cho thuê đất đối với dự án;
- Quy trình thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quy trình quy định tham mưu tổ chức và tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
V. Thời gian và tiến độ thực hiện Đề án
a) Thời gian thực hiện Đề án
Thời gian thực hiện Đề án là 05 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án:
b) Tiến độ thực hiện các Giai đoạn của Đề án:
- Giai đoạn 1: Xây dựng hệ thống văn bản (01 tháng)
- Giai đoạn 2: Triển khai áp dụng (03 tháng)
- Giai đoạn 3: Đánh giá chứng nhận (01 tháng)
Riêng giai đoạn triển khai áp dụng, xây dựng xong tài liệu cho quy trình nào thì thủ trưởng đơn vị phê duyệt và cho áp dụng ngay quy trình đó, để kịp đánh giá chứng nhận trong năm 2013.
VI. Kinh phí thực hiện Đề án
Dự toán kinh phí thực hiện xây dựng mở rộng HTQLCL được lập theo Thông tư số 159/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động cơ quan hành chính nhà nước:
Tổng kinh phí Ngân sách tỉnh cấp: 60.000.000 đồng, trong đó:
- Kinh phí hoạt động tư vấn, đào tạo, hướng dẫn: 20.000.000 đồng (Nếu đơn vị triển khai thì được giao khoán 85% kinh phí mức thuê tư vấn).
- Kinh phí cơ quan triển khai thực hiện: 30.000.000 đồng.
- Kinh phí đánh giá xây dựng mở rộng và cấp lại Giấy chứng nhận: 10.000.000 đồng.
VIII. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.