ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2194/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 27 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015, CỦA TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 338/TTr- SKHCN ngày 06/6//2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013 - 2015, của tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Công thương, Tài chính, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2013-2015, TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 2194/QĐ-UBND ngày 27/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. Mục tiêu
1. Nâng cao năng lực của doanh nghiệp, các tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong việc thực thi các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là Hiệp định TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới (gọi tắt là WTO).
2. Nâng cao năng lực của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh trong hoạt động hỗ trợ, phổ biến, tuyên truyền cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
3. Tổ chức thực thi quyền và nghĩa vụ theo Hiệp định TBT của Tổ chức Thương mại Thế giới góp phần thực hiện chính sách vĩ mô trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của Nhà nước và bảo vệ quyền hợp pháp và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp và người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.
II. Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu.
1. Rà soát hệ thống cơ sở pháp lý cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
Rà soát, thống kê các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hàng rào kỹ thuật trong thương mại. Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất các biện pháp sửa đổi, bổ sung, xử lý các mâu thuẫn, không phù hợp của văn bản.
2. Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam
a) Thu thập, đánh giá các biện pháp kỹ thuật được các thành viên WTO áp dụng trong thương mại nhằm thúc đẩy xuất khẩu, giảm nhập siêu, bảo đảm an toàn, sức khoẻ người tiêu dùng, bảo vệ môi trường sinh thái...
b) Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa kém chất lượng lưu thông trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng nhằm ngăn chặn sự thâm nhập và lưu thông của hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ trên địa bàn tỉnh.
d) Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về nguy cơ mất an toàn sản xuất trong nước và nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu
a) Rà soát các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đang thực hiện để đề xuất, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới phù hợp với quy định WTO, Hiệp định TBT;
b) Xây dựng đội ngũ cán bộ TBT trong các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh; doanh nghiệp, đào tạo chuyên gia tư vấn TBT của tỉnh trong từng lĩnh vực quản lý, từng loại sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh.
c) Triển khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy năng suất chất lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ, tiết kiệm năng lượng đã được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện, chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chủ lực, có lợi thế cạnh tranh của tỉnh.
4. Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật trong thương mại
a) Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho cơ quan, tổ chức và chuyên gia tham gia xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật liên quan đến TBT.
b) Bổ sung chức năng nhiệm vụ; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Thanh Hóa và Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao KH&CN Thanh Hóa để các trung tâm có đủ năng lực hoạt động tư vấn, đánh giá, chứng nhận sự phù hợp.
5. Duy trì và nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Ban liên ngành TBT, Mạng lưới TBT Việt Nam
a) Tổ chức và tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về TBT; kiến thức pháp luật, thương mại, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ TBT.
b) Điều tra, khảo sát doanh nghiệp nắm bắt nhu cầu, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT.
c) Rà soát cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, kiện toàn bộ máy tổ chức cho phù hợp với tình hình, nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở bố trí đủ nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật cho Phòng TBT Thanh Hóa.
d) Tổ chức trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các điểm TBT Bộ, địa phương khác.
6. Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa
a) Phát hành Bản tin TBT (bản giấy) để phục vụ cho đối tượng là doanh nghiệp và cơ quan quản lý trên địa bàn tỉnh.
b) Duy trì hoạt động của trang tin điện tử Hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Thanh Hóa (http://thanhhoa.tbtvn.org).
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về TBT
III. Giải pháp thực hiện.
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung, kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình; Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng trong quá trình triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc nhằm bảo đảm việc thực hiện Chương trình có hiệu quả.
2. Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng TBT Việt Nam và điểm TBT của các Bộ, ngành, tranh thủ sự hỗ trợ về cơ sở dữ liệu, chuyên gia trong hoạt động đào tạo, tập huấn, tuyên truyền và thông tin liên quan đến hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
3. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện Chương trình được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước.
a) Tổng kinh phí thực hiện Chương trình là 966.000.000 đồng (Chín trăm sáu mươi sáu triệu đồng). (Chi tiết kèm theo phụ lục của Chương trình).
b) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì được lấy từ nguồn sự nghiệp khoa học của tỉnh; có dự toán chi tiết và được phê duyệt trong kế hoạch hoạt động khoa học công nghệ hàng năm.
- Năm 2013: 197.000.000 đồng (Một trăm chín mươi bảy triệu đồng)
- Năm 2014: 177.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi bảy triệu đồng)
- Năm 2015: 147.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi bảy triệu đồng).
c) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Sở Công thương chủ trì được lấy từ nguồn kinh phí hoạt động quản lý nhà nước hàng năm của đơn vị.
d) Việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Thông tư số 25/2011/TT- BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT.
e) Hàng năm, căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ được phân công và kinh phí dự kiến của Chương trình hành động, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, các Sở, ngành, địa phương lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời gửi Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, phối hợp thực hiện.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Là cơ quan quản lý Chương trình, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình.
b) Giữ vai trò đầu mối, chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; hướng dẫn kiểm tra đôn đốc theo dõi các Sở, ngành thực hiện các nhiệm vụ thuộc chương trình.
c) Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch triển khai của các đơn vị liên quan, tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung triển khai nhiệm vụ TBT thực hiện trong năm.
d) Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tình hình thực hiện Đề án TBT trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh.
e) Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng là cơ quan thường trực giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ trên.
2. Trách nhiệm của Sở Công thương
a) Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện những nội dung công việc theo phân công, đồng thời có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai các nhiệm vụ khác của Chương trình hành động này.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ cụ thể của ngành quy định tại Chương trình hành động này, báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của đơn vị và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên cho đơn vị thực hiện Chương trình theo đúng quy định hiện hành.
4. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong triển khai các nhiệm vụ của Chương trình này; xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Trách nhiệm của các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành liên quan trong quá trình triển khai các nhiệm vụ của Chương trình.
Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, nếu có vướng mắc thủ trưởng các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi ý kiến về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG NHIỆM VỤ, KINH PHÍ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 27/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm/kết quả đạt được | Trách nhiệm thực hiện | Dự kiến kinh phí Đơn vị: triệu đồng | Ghi chú | |||||||||
2013 | 2014 | 2015 | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |||||||
1 | Rà soát hệ thống cơ sở pháp lý cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại | ||||||||||||||
| Rà soát, thống kê các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hàng rào kỹ thuật trong thương mại. | Hàng năm 2013-2015 | Báo cáo kết quả rà soát, thống kê và đề xuất sửa đổi, bổ sung | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 7 | 7 | 7 | -Thông tư số 122/2011/TLT- BTC-BTP -Thông tư số 145/2009/TTLT- BTC-BKHCN - Thông tư số 192/2010/ TTLT-BTC-BTP-VPCP - Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm | |||||||
2 | Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam | ||||||||||||||
2.1 | Thu thập, đánh giá các biện pháp kỹ thuật được các thành viên WTO áp dụng trong thương mại nhằm thúc đẩy xuất khẩu, giảm nhập siêu, bảo đảm an toàn, sức khỏe người tiêu dùng, bảo vệ môi trường sinh thái... | Hàng năm 2013-2015 | Báo cáo tổng hợp, đánh giá và đề xuất biện pháp áp dụng | Sở Công thương chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 10 | 10 | 10 | - Thông tư số 122/2011/ TTLT-BTC-BTP - Thông tư số 192/2010/ TTLT-BTC-BTP-VPCP - Nguồn kinh phí quản lý nhà nước hàng năm của đơn vị | |||||||
2.2 | Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa kém chất lượng lưu thông trên địa bàn tỉnh | Hàng năm 2013-2015 | Quy chuẩn kỹ thuật, Hội nghị | Sở Công thương chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 100 | 100 | 100 | - Thông tư số 145/2009/ TTLT-BTC-BKHCN - Nguồn kinh phí quản lý nhà nước hàng năm của đơn vị | |||||||
2.3 | Tăng cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng nhằm ngăn chặn sự thâm nhập và lưu thông của hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc xuất xứ trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên hàng năm 2013-2025 | Đợt kiểm tra, kiểm soát | Sở Công thương chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 20 | 20 | 20 | - Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN - Các văn bản liên quan khác - Nguồn kinh phí quản lý nhà nước hàng năm của đơn vị | |||||||
2.4 | Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về nguy cơ mất an toàn sản xuất trong nước và nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động | Thường xuyên trong năm 2013-2015 | Tin cảnh báo gửi đến cơ quan và doanh nghiệp | Sở Công thương chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 5 | 5 | 5 | - Nguồn kinh phí quản lý nhà nước hàng năm của đơn vị | |||||||
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu | ||||||||||||||
3.1 | Rà soát các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đang thực hiện để đề xuất, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới phù hợp với quy định WTO, Hiệp định TBT; | Năm 2013; 2015 | Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất biện pháp sửa đổi | Sở Công thương chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 20 | 0 | 20 | - Thông tư số 122/2011/ TTLT-BTC-BTP - Nguồn kinh phí quản lý nhà nước hàng năm của đơn vị | |||||||
3.2 | Xây dựng đội ngũ cán bộ TBT trong các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh; doanh nghiệp, đào tạo chuyên gia tư vấn TBT của tỉnh trong từng lĩnh vực quản lý, từng loại sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh. | Hàng năm 2013-2015 | Xây dựng, đào tạo chuyên gia tư vấn TBT | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 20 | 20 | 20 | - Thông tư 139/2010/TT-BTC - Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm | |||||||
3.3 | Triển khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy năng suất chất lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ, tiết kiệm năng lượng đã được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện, chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chủ lực, có lợi thế cạnh tranh của tỉnh. | Hàng năm 2013-2015 | Các hoạt động hỗ trợ trong chương trình đã được duyệt | Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 0 | 0 | 0 | Kinh phí theo quy định của chương trình hỗ trợ được duyệt hàng năm | |||||||
4 | Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật trong thương mại | ||||||||||||||
4.1 | Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho cơ quan, tổ chức và chuyên gia tham gia xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật liên quan đến TBT | Hàng năm 2013-2015 | Các lớp đào tạo 1 lớp/năm | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 15 | 15 | 15 | - Thông tư số 139/2010/TT- BTC - Thông tư số 97/2010/TT- BTC - Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm | |||||||
4.2 | Bổ sung chức năng nhiệm vụ; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Trung tâm dịch vụ kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Thanh Hóa và Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao KH&CN Thanh Hóa để các trung tâm có đủ năng lực hoạt động tư vấn, đánh giá, chứng nhận sự phù hợp |
|
| Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 0 | 0 | 0 | Kinh phí dự án đầu tư nâng cao năng lực của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 317/QĐ-TTg ngày 15/3/2012 | |||||||
5 | Duy trì và nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Ban liên ngành TBT, mạng lưới TBT Việt Nam | ||||||||||||||
5.1 | Tổ chức và tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về TBT; kiến thức pháp luật, thương mại, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ TBT. | Hàng năm 2013-2015 | Các khóa đào tạo, bồi dưỡng 2 lớp/năm | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 20 | 20 | 20 | -Thông tư số 139/2010/TT-BTC - Thông tư số97/2010/TT-BTC - Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm | |||||||
5.2 | Điều tra, khảo sát doanh nghiệp nắm bắt nhu cầu, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT. | Hàng năm 2013-2015 | Điều tra khảo sát các doanh nghiệp trong tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 15 | 15 | 15 | - Thông tư số 58/2011/TT-BTC - Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm | |||||||
5.3 | Rà soát cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, kiện toàn bộ máy tổ chức cho phù hợp với tình hình, nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở bố trí đủ nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật cho Phòng TBT Thanh Hóa. | - Rà soát năm 2013 - Kiện toàn năm 2015. | Bổ sung trang thiết bị hoạt động, bổ sung kiện toàn cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 50 | 30 | 0 | Quy định mua sắm tài sản | |||||||
5.4 | Tổ chức trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các điểm TBT Bộ, địa phương khác. | Hàng năm 2013-2015 | Học tập trao đổi kinh nghiệm TBT 1 đợt/năm | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 10 | 10 | 10 | - Thông tư số 97/2010/TT-BTC - Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm | |||||||
6 | Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hoá | ||||||||||||||
6.1 | Phát hành Bản tin TBT (bản giấy) để phục vụ cho đối tượng là doanh nghiệp và cơ quan quản lý trên địa bàn tỉnh | Hàng năm 2013-2015 | Bản tin giấy theo định kỳ | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 40 | 40 | 40 | Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm | |||||||
6.2 | Duy trì hoạt động của trang tin điện tử Hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Thanh Hóa (http://thanhhoa.tbtvn.org) | Hàng năm 2013-2015 | Cập nhật tin tức, bài viết | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 0 | 0 | 0 | Kinh phí đã được phê duyệt hàng năm | |||||||
6.3 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về TBT | Hàng năm 2013 -2015 | Hội nghị, hội thảo 1 lớp/năm | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện | 20 | 20 | 20 | - Thông tư số 97/2010/TT-BTC - Thông tư số 73/2010/TTLT- BTC-BTP - Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm | |||||||
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ qua các năm 2013, 2014, 2015 | 197 | 177 | 147 |
| |||||||||||
521 | |||||||||||||||
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Sở Công thương qua các năm 2013, 2014, 2015 | 155 | 135 | 155 |
| |||||||||||
445 | |||||||||||||||
Tổng kinh phí | 966 |
| |||||||||||||
Ghi chú về các Thông tư quy định mức chi:
- Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2009 của liên Bộ Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
- Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 quy định về nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.