ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2182/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - THỬ NGHIỆM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng khoa học và công nghệ cấp tỉnh ngày 23 tháng 10 năm 2013 về xác định danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 981/SKHCN-QLKH ngày 21 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các nhiệm vụ nghiên cứu - thử nghiệm khoa học và công nghệ năm 2014 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã phê duyệt theo đúng các quy định về quản lý khoa học và công nghệ hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - THỬ NGHIỆM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (KHCN) TIẾP TỤC THỰC HIỆN NĂM 2014
A. CÁC NHIỆM VỤ KHCN CẤP NHÀ NƯỚC
1. Dự án: Tuyên truyền, phố biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên Đài Truyền hình địa phương (thực hiện trong 2 năm 2012-2013).
(Thuộc Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp. Do Trung ương phê duyệt và cấp kinh phí, có kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh đối ứng và ủy quyền địa phương quản lý)
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin KHCN tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Dự án NTMN: Xây dựng mô hình ứng dụng các sản phẩm hữu cơ, sinh học để sản xuất lúa chất lượng cao tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011-2015 thực hiện từ năm 2012. Do Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và cấp kinh phí, có kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh đối ứng và ủy quyền địa phương quản lý).
Đơn vị chủ trì: Phòng Kinh tế thị xã Hương Trà
3. Dự án NTMN: Xây dựng mô hình sản xuất và ứng dụng chế phẩm sinh học Micromic-3 để xử lý bèo tây, rơm rạ, rác thải và các phụ, phế phẩm nông nghiệp khác thành phân bón hữu cơ sinh học tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011-2015 bắt đầu thực hiện từ năm 2012. Do Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và cấp kinh phí, có kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh đối ứng và ủy quyền địa phương quản lý).
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ KHCN tỉnh Thừa Thiên Huế
4. Dự án: Tuyên truyền, phố biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên Đài Truyền hình địa phương (thực hiện trong 2 năm 2013-2014).
(Thuộc Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp. Do Trung ương phê duyệt và cấp kinh phí, có kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh đối ứng và ủy quyền địa phương quản lý)
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin KHCN tỉnh Thừa Thiên Huế
5. Dự án NTMN: Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi gia trại lợn nái lai F1 và lợn thương phẩm ¾ máu ngoại tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011-2015 bắt đầu thực hiện từ năm 2013. Do Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và cấp kinh phí, có kinh phí sự nghiệp KHCN tỉnh đối ứng và ủy quyền địa phương quản lý).
Đơn vị chủ trì: Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phong Điền
B. CÁC NHIỆM VỤ KHCN CẤP TỈNH
6. Đề tài: Địa chí Thừa Thiên Huế, phần Văn hóa
Đơn vị chủ trì: Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển
7. Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu về các bài bản âm nhạc cung đình Huế-phần Nhã nhạc.
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế
8. Đề tài: Sưu tầm, biên dịch và đề xuất hướng sử dụng các bài thuốc của Thái Y viện triều Nguyễn.
Đơn vị chủ trì: Hội Đông y tỉnh Thừa Thiên Huế
9. Đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật bào chế thuốc nhỏ mắt chứa hoạt chất mangiferin để điều trị bệnh do virus Herpes gây ra ở mắt.
Đơn vị chủ trì: Công ty Cổ phần Dược Medipharco-Tenamyd tại thành phố Huế
10. Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển kỹ thuật chẩn đoán và điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng máy SASD-07 đối chứng với máy StarDust II.
Đơn vị chủ trì: Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
11. Đề tài: Thử nghiệm mô hình sản xuất một số giống lúa kháng rầy lưng trắng (Sogatella furcifera Harvath) ở Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Nông lâm Huế
12. Đề tài: Xây dựng quy trình sản xuất vật liệu zeolite từ tro trấu và ứng dụng để xử lý nước ao hồ nuôi trồng thủy sản.
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Khoa học Huế
13. Đề tài: Nghiên cứu sản xuất enzyme glucanase tái tổ hợp từ Trichoderma asperellum trong nấm men.
Đơn vị chủ trì: Viện Tài nguyên và Môi trường-Đại học Huế
14. Đề tài: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu, bổ sung và biên soạn đặc điểm khí hậu thủy văn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung bộ
15. Đề tài: Sưu tầm tài liệu, mẫu vật về tài nguyên khoáng sản tiêu biểu của Việt Nam và các loại khoáng sản thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Bảo tàng Địa chất Việt Nam
16. Đề tài: Nghiên cứu xây dựng mô hình làng nghề truyền thống xã Phú Mậu phục vụ du lịch.
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Nghệ thuật Huế
17. Đề tài: Nghiên cứu tình hình bệnh thalassemia trong cộng đồng người dân hai huyện miền núi Nam Đông và A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Huyết học Truyền máu miền Trung - Huế
18. Đề tài: Thử nghiệm ứng dụng chất điều hòa sinh trưởng để tăng năng suất và chất lượng mủ cao su khai thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Khuyến Nông – Lâm – Ngư tỉnh Thừa Thiên Huế
19. Đề tài: Ứng dụng GIS trong quản lý cơ sở hạ tầng hệ thống thoát nước và phương tiện vận chuyển rác thải trên địa bàn thành phố Huế.
Đơn vị chủ trì: Công ty TNHH Nhà nước Môi trường và Công trình Đô thị Huế
20. Đề tài: Ứng dụng viễn thám và công nghệ GIS để phân vùng khí hậu nông nghiệp chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường
21. Đề tài: Đánh giá nguồn lực và đề xuất các giải pháp cải thiện sinh kế bền vững cho các hộ nghèo ở các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao.
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
22. Đề tài: Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững loại hình du lịch văn hóa tâm linh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng
23. Dự án: Tiếp nhận quy trình công nghệ sản xuất ghẹ lột (Portunus pelagicus) ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Giống Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế
24. Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học sản xuất chế phẩm sinh học để phòng và trị bệnh cầu trùng ở gà.
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Ươm tạo và Chuyển giao công nghệ-Đại học Huế
25. Đề tài: Nghiên cứu xây dựng hệ thống điều khiển tự động nâng hạ điện cực lò hồ quang tại nhà máy luyện xỉ titan.
Đơn vị chủ trì: Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế
26. Đề tài: Nghiên cứu chuyển đổi và ứng dụng công nghệ điện toán đám mây trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
27. Đề tài: Nghiên cứu bổ sung và phân bổ ngân hàng tên đường phố, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
28. Đề tài: Nghiên cứu các đột biến gene 23S rRNA gây kháng thuốc clarithromycine của vi khuẩn Helicobacter pylori ở các bệnh nhân viêm dạ dày mạn.
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Y Dược Huế
29. Dự án: Xây dựng mô hình sản xuất giống lạc TK10 kháng bệnh héo xanh vi khuẩn, năng suất cao tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Nông lâm Huế
30. Đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình tạm thời vận hành liên hồ chứa Tả Trạch, Bình Điền, Hương Điền và A Lưới nhằm giảm lũ về mùa mưa và cung cấp nước về mùa kiệt cho hạ du sông Hương.
Đơn vị chủ trì: Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển
31. Đề tài: Nghiên cứu, tìm nguồn nguyên liệu làm vật liệu xây dựng thay thế cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
32. Đề tài: Biên soạn Từ điển Việt - Pa Cô -Ta Ôi, Pa Cô - Ta Ôi - Việt.
Đơn vị chủ trì: Viện Từ điển và Bách khoa thư Việt Nam
33. Dự án KHCN: Xây dựng mô hình xử lý và cung cấp nước sạch nông thôn quy mô hộ gia đình tại huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ KHCN tỉnh Thừa Thiên Huế
34. Đề tài: Nghiên cứu tình hình mang tự kháng thể và mắc bệnh tự miễn của người dân ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Y Dược Huế
C. CÁC NHIỆM VỤ KHCN CẤP TỈNH ỦY QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
35. Đề tài: Phân loại, đánh giá giá trị và thí điểm trưng bày các sản phẩm văn hóa vật thể của đồng bào dân tộc ít người ở huyện A Lưới. (Ủy quyền UBND huyện A Lưới quản lý)
Đơn vị chủ trì: Phòng Văn hóa Thông tin huyện A Lưới
D. CÁC NHIỆM VỤ KHCN HỖ TRỢ CẤP CƠ SỞ
36. Đề tài: Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác vận động và quản lý đối với Hội đoàn Công giáo ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Ban Dân vận Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế
37. Đề tài: Xây dựng thí điểm mô hình thống nhất tổ chức, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
38. Đề tài: Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát của Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế
II. CÁC NHIỆM VỤ KHCN MỚI ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH NĂM 2014
A. NHIỆM VỤ HỢP TÁC VỚI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
1. Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Viện Tài nguyên, Môi trường và Phát triển bền vững tại Huế
Mục tiêu định hướng:
- Có được cơ sở dữ liệu hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai tích hợp với hệ thống cơ sở dữ liệu GISHue.
Sản phẩm dự kiến:
- Cơ sở dữ liệu hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai.
- Website hệ thống về hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
B. CÁC NHIỆM VỤ KHCN CẤP TỈNH THEO PHƯƠNG THỨC GIAO TRỰC TIẾP
2. Dự án: Hỗ trợ ứng dụng công nghệ biofloc trong nuôi tôm tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Giao trực tiếp Công ty Cổ phần Trường Sơn
Mục tiêu định hướng:
- Ứng dụng thành công công nghệ biofloc trong nuôi tôm tại huyện Phong Điền.
- Có được mô hình nuôi tôm năng suất cao, đảm bảo chất lượng.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh tôm bằng công nghệ biofloc.
- Mô hình nuôi thâm canh tôm ứng dụng công nghệ biofloc.
- Tôm thương phẩm.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo đăng trên bản tin KHCN.
3. Dự án: Xây dựng mô hình quản lý, nuôi một số loài cá có giá trị kinh tế bằng lồng của Đan Mạch ở vùng cửa biển tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế
Mục tiêu định hướng:
- Có được mô hình quản lý, nuôi một số loài cá có giá trị kinh tế (cá Hồng Mỹ, cá Chim Vây Vàng, cá Dìa…) bằng lồng của Đan Mạch.
Sản phẩm dự kiến:
- Mô hình quản lý, nuôi một số loài cá bằng lồng của Đan Mạch.
- Cá thương phẩm.
- Quy trình kỹ thuật nuôi.
- Biện pháp quản lý.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
4. Dự án: Xây dựng mô hình thâm canh giống cam mới Valencia 2 (V2) tại Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông nghiệp Huế
Mục tiêu định hướng:
Có được mô hình thâm canh cam V2 đạt năng suất >10 tấn/ha trên cây cam 4 năm tuổi có hiệu quả cao, dễ nhân rộng.
Sản phẩm dự kiến:
- Mô hình thâm canh đạt >10 tấn/ha năm thứ 4.
- Báo cáo khoa học (bao gồm quy trình kỹ thuật thâm canh cam V2 tại Nam Đông).
- Bài báo khoa học đăng trên bản tin khoa học và công nghệ.
5. Đề tài: Nghiên cứu và xây dựng mô hình công sở điện tử, chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
Mục tiêu định hướng:
- Có được mô hình thí điểm công sở điện tử, chính quyền điện tử đảm bảo tính đặc trưng theo chức năng, nhiệm vụ của UBND các cấp, các sở, ban, ngành và liên thông giữa các cấp tỉnh, huyện, xã.
Sản phẩm dự kiến:
- Hồ sơ chi tiết hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại Thừa Thiên Huế (thuộc lĩnh vực công sở điện tử, chính quyền điện tử).
- Tài liệu khung ứng dụng.
- Tài liệu chuẩn kỹ thuật khung sản phẩm công sở điện tử, chính quyền điện tử.
- Tài liệu hướng dẫn tích hợp các ứng dụng vào khung công sở điện tử, chính quyền điện tử.
- Mô hình công sở điện tử và chính quyền điện tử với đầy đủ các tính năng cơ bản, có khả năng mở rộng, tích hợp thêm các ứng dụng.
- Hệ thống phần mềm công sở điện tử được triển khai thí điểm tại một số đơn vị (tỉnh, huyện/thị xã/thành phố, xã/phường/thị trấn).
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí.
6. Dự án: Ứng dụng hệ thống tưới phun tự động theo chu trình áp dụng cho sản xuất giống hoa có giá trị tại xã Phú Mậu, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế
Mục tiêu định hướng:
- Có được mô hình tưới phun tự động theo chu trình cho sản xuất giống hoa có giá trị (2-3 loại cúc).
Sản phẩm dự kiến:
- Bản thiết kế hệ thống tưới phun tự động.
- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận hành.
- Báo cáo khoa học (bao gồm phương án thương mại hóa hệ thống tưới phun tự động).
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí.
7. Dự án: Hỗ trợ thử nghiệm sản xuất gạch không nung từ đất sét đồi.
Đơn vị chủ trì: Công ty TNHH Trường An
Mục tiêu định hướng:
- Hoàn thiện quy trình sản xuất gạch không nung từ đất sét đồi (trên cơ sở sử dụng một số thiết bị sản xuất gạch Tuynel có sẵn).
- Có được sản phẩm gạch không nung từ đất sét đồi đạt tiêu chuẩn ngành.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình sản xuất gạch không nung từ đất sét đồi (trên cơ sở sử dụng một số thiết bị sản xuất gạch Tuynel có sẵn).
- Sản phẩm gạch không nung từ đất sét đồi đạt tiêu chuẩn ngành.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên bản tin khoa học và công nghệ.
8. Đề tài: Sưu tầm, tuyển dịch, phục chế, số hóa tài liệu Hán Nôm ở một số làng xã và tư gia tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Thư viện Tổng hợp tỉnh Thừa Thiên Huế
Mục tiêu định hướng:
- Có được bộ tài liệu Hán Nôm ở một số làng xã và tư gia tại tỉnh Thừa Thiên Huế được sưu tầm, tuyển dịch, phục chế, số hóa phục vụ nhu cầu tham khảo của cộng đồng.
Sản phẩm dự kiến:
- Bộ tài liệu sưu tầm được (văn bản, hiện vật, tài liệu sao chép,…).
- Tập tài liệu tuyển dịch và các văn bản, hiện vật phục chế.
- Cơ sở dữ liệu số hóa tài liệu Hán Nôm bảo đảm các nguyên tắc khoa học chuyên ngành thư viện.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí.
9. Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên văn hóa, du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
Mục tiêu định hướng:
- Có được cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên văn hóa, du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tích hợp được các đối tượng liên quan trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên văn hóa, du lịch trên các lớp dữ liệu GISHue.
Sản phẩm dự kiến:
- Hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên văn hóa, du lịch Thừa Thiên Huế được tổng hợp, số hóa, đồng bộ và tích hợp hoạt động vào hệ thống cơ sở dữ liệu GISHue sẵn sàng cho các nhu cầu khai thác.
- Hệ thống phần mềm ứng dụng phục vụ cho việc quản lý, vận hành, cập nhật, duy trì, khai thác và quảng bá hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên văn hóa, du lịch Thừa Thiên Huế trên internet.
- Quy định về cơ chế tích hợp, liên kết, quản lý, cập nhật, duy trì, phát triển và cung cấp các dịch vụ khai thác của hệ thống CSDL tài nguyên văn hóa, du lịch.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí.
10. Đề tài: Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững nghề và làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
Mục tiêu định hướng:
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững nghề và làng nghề truyền thống.
- Đánh giá được thực trạng phát triển nghề và làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất phương hướng và các giải pháp cụ thể, khả thi nhằm phát triển bền vững nghề và làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Sản phẩm dự kiến:
- Báo cáo khoa học (bao gồm các giải pháp phát triển nghề và làng nghề truyền thống theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế).
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
11. Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt dạ dày kèm vét hạch D2 kết hợp hóa-xạ trị trong điều trị ung thư dạ dày.
Đơn vị chủ trì: Bệnh viện Trung ương Huế
Mục tiêu định hướng:
- Đánh giá được kết quả điều trị ung thư dạ dày bằng phẫu thuật nội soi cắt dạ dày kèm vét hạch D2 kết hợp hóa-xạ trị.
- Có được quy trình phẫu thuật nội soi cắt dạ dày kèm vét hạch D2 kết hợp hóa - xạ trị trong điều trị ung thư dạ dày.
Sản phẩm dự kiến:
- Chỉ định và quy trình phẫu thuật nội soi cắt dạ dày kèm vét hạch D2 kết hợp hóa - xạ trị trong điều trị ung thư dạ dày.
- Quy trình theo dõi, tái khám, hóa-xạ trị hỗ trợ sau phẫu thuật.
- Báo cáo phân tích kết quả điều trị của quy trình này.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
12. Đề tài: Nghiên cứu sự biến đổi độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm (ScVO2) ở các bệnh nhân chấn thương sọ não trong 7 ngày đầu.
Đơn vị chủ trì: Bệnh viện Trung ương Huế
Mục tiêu định hướng:
- Đánh giá được sự biến đổi độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm (ScVO2) ở các bệnh nhân chấn thương sọ não.
- Xác định mối liên quan giữa độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm (ScVO2) với thang điểm Glasgow, Glucose, Natri, IL-6, Cortisol máu và tiên lượng của bệnh nhân chấn thương sọ não.
Sản phẩm dự kiến:
- Phác đồ điều trị ở các bệnh nhân chấn thương sọ não trong 7 ngày đầu (trên cơ sở phác đồ đã có).
- Chuyên mục phổ biến trên truyền hình.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành
13. Đề tài: Ứng dụng tế bào gốc tủy xương tự thân điều trị chậm liền xương, khớp giả và khuyết hổng xương.
Đơn vị chủ trì: Trung tâm Chấn thương chỉnh hình-Phẫu thuật, tạo hình-Bệnh viện Trung ương Huế
Mục tiêu định hướng:
- Đánh giá được hiệu quả sử dụng tế bào gốc tủy xương tự thân điều trị chậm liền xương, khớp giả và khuyết hổng xương.
- Có được quy trình sử dụng tế bào gốc tủy xương tự thân điều trị chậm liền xương, khớp giả và khuyết hổng xương.
Sản phẩm dự kiến:
- Chỉ định và quy trình sử dụng tế bào gốc tủy xương tự thân điều trị chậm liền xương, khớp giả và khuyết hổng xương.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
14. Đề tài: Nghiên cứu thực trạng sức khỏe sinh sản của phụ nữ dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế và hiệu quả của một số mô hình can thiệp.
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Y Dược Huế
Mục tiêu định hướng:
- Xác định được các chỉ số về sức khỏe sinh sản của phụ nữ dân tộc thiểu số tại 2 huyện Nam Đông và A Lưới.
- Triển khai thí điểm mô hình can thiệp dựa vào cộng đồng và nhóm đặc thù.
Sản phẩm dự kiến:
- Mô hình can thiệp thí điểm.
- Chuyên mục truyền thông về sức khỏe sinh sản của phụ nữ dân tộc thiểu số trên truyền hình.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
C. CÁC NHIỆM VỤ KHCN CẤP TỈNH THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN CHỌN
15. Dự án: Khảo nghiệm một số giống sắn có triển vọng và xây dựng quy trình kỹ thuật thâm canh thích hợp trên các vùng sinh thái của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mục tiêu định hướng:
- Xác định được một số giống sắn có triển vọng thích ứng với các vùng sinh thái nhằm phát triển bền vững vùng nguyên liệu sản xuất tinh bột.
- Xây dựng được quy trình kỹ thuật thâm canh sắn bền vững theo các vùng sinh thái chính cho các giống sắn mới được bổ sung.
Sản phẩm dự kiến:
- 1 - 2 giống đã được công nhận có năng suất, hàm lượng tinh bột cao, rải vụ được.
- Quy trình kỹ thuật thâm canh đối với giống mới.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí.
16. Đề tài: Nghiên cứu sự bồi lắng đầm Lập An, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mục tiêu định hướng:
- Xác định được cơ sở khoa học của quá trình bồi lắng, các yếu tố tác động đến biến động hình thái đáy đầm Lập An.
- Đánh giá được tác động của sự bồi lắng đến môi trường, sinh thái và dân sinh.
- Đề xuất các giải pháp khoa học và công nghệ cụ thể, khả thi nhằm cải thiện hiện trạng, góp phần phát triển bền vững đầm Lập An.
Sản phẩm dự kiến:
- Bộ số liệu, dữ liệu điều tra, khảo sát.
- Báo cáo khoa học (bao gồm các giải pháp).
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
17. Đề tài: Đánh giá hiện trạng và xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên sinh vật tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mục tiêu định hướng:
- Đánh giá được hiện trạng tài nguyên sinh vật tại tỉnh Thừa Thiên Huế (trên cơ sở tài liệu hiện có).
- Có được cơ sở dữ liệu về tài nguyên sinh vật tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Sản phẩm dự kiến:
- Bộ sưu tập mẫu sinh vật có ích tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ sở dữ liệu về tài nguyên sinh vật tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Báo cáo về hiện trạng tài nguyên sinh vật tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Báo cáo về kinh nghiệm sử dụng các loài sinh vật có ích tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Báo cáo đánh giá tiềm năng tài nguyên sinh vật tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Báo cáo giải pháp phát triển một số loài có triển vọng tại tỉnh nhằm phát triển kinh tế-xã hội.
- Báo cáo giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
18. Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm sinh thái, đề xuất mô hình phát triển cây Mán đĩa (Archidendron clyearia (Jack.) I.Niel) tại Thừa Thiên Huế để tạo nguồn dược liệu.
Mục tiêu định hướng:
- Khảo sát được đặc điểm sinh thái, khoanh vùng phân bố của cây Mán đĩa ở Thừa Thiên Huế.
- Xác định được thành phần hóa học, tác dụng dược lý.
- Có được mô hình trồng thử nghiệm cây nguyên liệu ở vùng sinh thái thích hợp.
Sản phẩm dự kiến:
- Mô hình trồng thử nghiệm.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
19. Đề tài: Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế trên nền GIS.
Mục tiêu định hướng:
- Có được cơ sở dữ liệu GIS quy hoạch xây dựng thống nhất, dùng chung cho tỉnh Thừa Thiên Huế, tích hợp với hệ thống cơ sở dữ liệu GISHue.
- Xây dựng được phần mềm khai thác và cung cấp thông tin quy hoạch phát triển đô thị cho cộng đồng chạy được trên môi trường mạng.
- Có được quy trình thống nhất giữa các bản vẽ quy hoạch và cơ sở dữ liệu GIS phục vụ cho việc phát triển, tích hợp nguồn dữ liệu quy hoạch vào cơ sở dữ liệu GISHue.
Sản phẩm dự kiến:
- Cơ sở dữ liệu quy hoạch xây dựng đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế trên nền GISHue.
- Phần mềm khai thác và cung cấp thông tin quy hoạch phát triển đô thị chạy được trên môi trường mạng.
- Quy trình thống nhất giữa các bản vẽ quy hoạch và cơ sở dữ liệu GISHue.
- Dự thảo quy định trình UBND tỉnh về thống nhất giữa các bản vẽ quy hoạch và cơ sở dữ liệu GISHue.
- Báo cáo khoa học.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí.
20. Đề tài: Nghiên cứu sản xuất Hydroxyapatite từ vỏ sò ở quy mô pilot và đề xuất các hướng ứng dụng.
Mục tiêu định hướng:
- Sản xuất được Hydroxyapatite từ vỏ sò ở quy mô pilot.
- Đề xuất được phương án sản xuất và các hướng ứng dụng cụ thể.
Sản phẩm dự kiến:
- Sản phẩm Hydroxyapatite từ vỏ sò.
- Quy trình sản xuất Hydroxyapatite từ vỏ sò ở quy mô pilot.
- Báo cáo khoa học (bao gồm phương án sản xuất và các hướng ứng dụng cụ thể).
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
D. NHIỆM VỤ KHCN HỖ TRỢ CẤP CƠ SỞ
21. Dự án hỗ trợ UBND huyện A Lưới: Xây dựng mô hình trồng măng tây xanh tại huyện A Lưới.
Mục tiêu định hướng:
Có được mô hình trồng măng tây xanh có hiệu quả kinh tế.
Sản phẩm dự kiến:
- Mô hình trồng măng tây xanh có hiệu quả kinh tế.
- Măng tây xanh thương phẩm.
- Báo cáo khoa học (bao gồm quy trình kỹ thuật trồng măng tây xanh).
- Bài báo khoa học đăng trên bản tin.
Danh mục này có tổng cộng 59 đề tài, dự án./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.