UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 218/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 01 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về khung giá các loại đất và phương pháp xác định giá đất;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 197/2004/NĐ_CP;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài chính và Sở Xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Điều chỉnh phụ lục đơn giá bồi thường nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, di chuyển mồ mả, cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đấ tại Quyết định số 136/QĐ-UB ngày 28/01/2005 của UBND tỉnh về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất (phụ lục kèm theo).
Điều 2: Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký; thay thế phụ lục đơn giá bồi thường nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, di chuyển mồ mả, cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất tại Quyết định số 136/2005/QĐ-UB ngày 28/1/2005.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Chủ tịch UBNDcác huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC SỐ 1:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, DI CHUYỂN MỒ MẢ
(Kèm theo Quyết định số 218/QĐ-UB ngày 1/3/2006 về việc điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất)
Phần I
I. CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Tập đơn giá bồi thường được xây dựng trên những căn cứ sau:
Căn cứ TCVN 2748-1991 “Phân cấp nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản”
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 197/2004/NĐ-CP ; Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Suất vốn đầu tư xâydựng công trình của Viện kinh tế - Bộ Xây dựng ban hành tháng 12/2005.
Căn cứ kết quả khảo sát tình hình xây dựng nhà ở, vật kiến trúc thực tại của nhân dân tại các huyện, thị trong toàn tỉnh là rất đa dạng, nhà đa phần xây móng gạch, số ít móng BTCT, tường xây gạch, có nhà khung BTCT kết hợp tường xây gạch chịu lửa, mái ngói, mái tranh tre, mái BTCT…
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nwocs.
Căn cứ Thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình.
Dựa trên việc phân cấp nhà, các kiểu nhà nhân dân các địa phương đã xây dựng để lập thiết kế, tính tiền lượng, bóc tách vật tư theo định mức dự toán coi như lập hồ sơ thiết kế, dự toán cho từng kiểu nhà theo xây dựng mới…
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Độ cao nhà:
+ Đối với nhà mái chảy không có trần là từ mặt nền nhà đến quá giang, đối với nhà có trần là từ nền nhà đến trần nhà, đối với nhà bán mái là từ nền nhà đến đỉnh cột quân hoặc đỉnh tường biên.
+ Đối với nhà mái bằng là từmặt nền nhà đến mặt trên tấm sàn mái.
+ Độ cao của nhà là tính cho mỗi tầng
2. Vật kiến trúc
Vật kiến trúc bao gồm giếng khoan, giếng d dào, sân, cầu thang, gác xép, tường rào, bể chứa nước, cổng, ô văng cửa…
3. Diện tích sàn của 1 tầng
- Đối với nhà mái bằng: Là diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường xây (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, hành lang, hộp kỹ thuật, ống khói, trừ diện tích ô trống cầu thang chiếm chỗ.
- Đối với nhà tạm và nhà cấp IV: Là diện tích hình chiếu bằng của mái trên mặt bằng xây dựng gọi là diện tích xây dựng (giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mặt ngoài cột hiên và tường hậu tối đa là 0,2m).
Phần II
I. QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
1. Phạm vi áp dụng
- Giá bồi thường nhà ở, công trình, vật kiến trúc, mồ mả này được quy định trọn gói là giá trị thực của tài sản không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ trợ nào khác. Mức giá này áp dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
- Đối tượng bồi thường thiệt hại:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu tài sản hợpi pháp có đất bị Nhà nước thu hồi
+ Phải có các điều kiện ghi trong Điều 8, Điều 19 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của chính phủ.
- Nguyên tắc bồi thường tài sản: Căn cứ điều 18 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của chính phủ và mục 1 phần III Thông tư 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Việc sử dụng đất phục vụ cho các công trình công ích của làng, xã bằng hình thức huy động sự đóng góp của dân thì không áp dụng giá bồi thường này
2. Hướng dẫn thực hiện
2.1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác.
2.1.1. Đối với nhà ở, v ật kiến trúc phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: Bồi thường bằng giá trị xây mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá này
Mức bồi thường nhà, VKT | = Giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc | +(-) Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc (nếu có) |
2.1.2. Đối với nhà, vật kiến t rúc xây dựng khác với quy định 2.1.1:
Mức bồi thường nhà, VKT | = Giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc | +(-) Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc (nếu có) |
+ Giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc = Diện tích xây dựng (sàn) x Đơn giá xây dựng mới x Hệ số bồi thường theo khu vực (áp dụng cho 2.1.1)
+ Giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc = Diện tích xây dựng (sàn) x Đơn giá xây dựng mới x Tỷ lệ % giá trị còn lại của nhà và vật kiến trúc x Hệ số bồi thường theo khu vực (áp dụng cho 2.1.2)
+ Khoản cộng, trừ bằng tỷ lệ % trên giá trị xây mới hoặc hiện có của nhà, vật kiến trúc là khoản tăng giảm khi áp dụng khung giá nhà và vật kiến trúc có 1 số điểm khác loại nhà đã nêu trong khung giá định áp dụng. Mức tăng, giảm giá từ 5 ÷ 20%
+ Trong quá trình tính toán bồi thường những công trình có kết cấu mỹ thuật, kỹ thuạt cao hơn so với quy định trong bảng giá thì được cộng từ 5 ÷ 15% so với mức giá chuẩn.
+ Tỷ lệ % giá trị còn lại của nhà, vật kiến trúc là mức tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây mới của nhà, vật kiến trúc có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại (áp dụng cho 2.1.2),
+ Trường hợp đối với nhà ở, công trình không còn sử dụng được thì chỉ được tính bồi thường vật kiến trúc.
2.1.3. Đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
Mức bồi thường bằng giá trị xây mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Trường hợp nếu công trình không còn sử dụng thì không được bồi thường.
2.2. Đối với nhà, công trình bị tháo dỡ một phần:
+ Trường hợp phá dỡ một phần (dọc nhà hoặc ngang nhà) phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì chỉ tính bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị tháo dỡ và cộng 30% giá trị bồi thường phần diện tích phá dỡ để chi phí sửa chữa, hoàn thiện công trình.
Diện tích công trình phải phá dỡ được tính như sau: Nếu vào một phần gian tính hết cả gian, vào 1 phần hiên tính hết cả hiên.
+ Trường hợp phá dỡ ngang nhà: Nếu diện tích phá dỡ ≥ 50% thì bồi thường 100%. Nếu diện tích phá dỡ <50% thì bồi thường diện tích phải phá dỡ và cộng 30% giá trị bồi thường phần diện tích phải phá dỡ để chi phí sửa chữa, hoàn thiện công trình
+ Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn bọ kết cấu chịu lực chính của công trình (công trình không còn khả năng chịu lực) thì được bồi thường 100% diện tích xây dựng của nhà, công trình.
Việc chi trả kinh phí bồi thường cho các hộ bị ảnh hưởng trên được thực hiện như sau: Chủ hộ phải cam kết thực hiện tháo dỡ di chuyển theo phương án và tiến độ được duyệt. Phần kinh phí được Chủ đầu tư giữ lại 20% sau khi chủ hộ đã thực hiện đúng mới trả tiếp.
+ Trường hợp đối với nhà sau khi phá dỡ <50% diện tích mà công trình phụ, cầu thang ở phía trước thì hỗ trợ 60% giá trị bồi thường các công trình phụ, cầu thang bị ảnh hưởng để sắp xếp lại mặt bằng công trình.
+ Hỗ trợ sắp xếp lại sau khi tháo dỡ nhà chính: Nhà chính phải tháo dỡ hết, khi đó các công trình phụ nằm ở phía trước. Trường hợp này không được tính bồi thường mà chỉ tính hỗ trợ để sắp xếp lại trên diện tích sử dụng hợp pháp đúng bằng diện tích xây dựng của nhà chính phải tháo dỡ và phù hợp với quy hoạch hiện trạng của hộ gia đình. Mức hỗ trợ 60% mức bồi thường công trình phụ bị ảnh hưởng để xây dựng lại nhà chính.
2.3. Nhà, vật kiến trúc gắn liền với đất khi thu hồi không được bồi thường:
+ Xây dựng sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công bố mà không được cơ quan nhà nwocs có thẩm quyền cho phép xây dựng.
+ Xây dựng sau ngày 01/7/2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt.
+ Xây dựng sau khi có có quyết định thu hồi đất được công bố.
+ Xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ_CP mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng. Người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự tháo dỡ hoặc phải tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
2.4. Nhà, vật kiến trúc không được phép xây dựng thì tuỳ theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất, nhà vật kiến trúc được bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định sau:
+ Xây dựng trước ngày 01/7/2004 trên đất đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP được bồi thường 100% giá trị.
+ Xây dựng trước ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP , nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc mức hỗ trợ 80% mức bồi thường.
+ Xây dựng trước ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 nghị định 197/2004/NĐ-CP nhưng tại thời điểm xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc mức hỗ trợ 60% mức bồi thường.
2.5. Bồi thường di chuyển mồ mả:
Đối với việc di chuyền mồ mả, mức tiền bồi thường tính cho chi phí về đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp. Riêng đối với các ngôi mộ tổ, mộ Thành Hoàng Làng ngoài đơn giá bồi thường mồ mả theo quy định tại bảng giá này, còn được bồi thường các khối lượng kiến trúc theo mức độ kỹ, mỹ thuật tương ứng.
2.6. Bồi thường đối với công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình chùa, am, miếu: Khảo sát đo vẽ hiện trạng, thiết kế va flập dự toán kinh phí xây dựng mới công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với công trình bị thiệt hại. Sau đó việc tính toán bồi thường thực hiện theo các trình tự đã quy định.
2.7. Bồi thường đối với tài sản, vật kiến trúc xây dựng theo chuyên ngành (hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất, lò bột nhẹ…) được thực hiện như sau:
+ Giá trị hiện có của công trình được tính theo giá xây dựng mới tại thời điểm bồi thường có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với công trình bị phá dỡ di chuyển, giá xây dựng mới là mức giá chuẩn do UBND tỉnh Hà Nam ban hành thống nhất trên địa bàn tỉnh.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán đối với các công trình xây dựng chuyên ngành do Chủ đầu tư tự tổ chức việc thẩm định và phê duyệt. Trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực thẩm định thì được phép thuê các tổ chức cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra làm cơ sở cho việc phê duyệt (tại thời điểm bồi thường). Sau đó việc bồi thường thực hiện theo các trình tự đã quy định.
(Riêng đối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo dỡ di chuyển được thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt).
2.8. Bồi thường nhà, vật kiến trúc xây dựng trên đất vườn, đất ao hợp pháp:
+ Đối với đất vườn, đất ao được coi như là đất ở theo Luật đất đai, mức bồi thường 100% giá trị.
2.9. Bồi thường nhà, vật kiến trúc đối với các hộ đa canh:
Các hộ thực hiện đa canh trên diện tích đất nông nghiệp được giao hạơc thuê của xã được thực hiện bồi thường theo nội dung mục 2.1.2 của quy định này. Căn cứ đề án được cấp có thẩm queỳen phê duyệt, hợp đồng kinh tế giữ hai bên là cơ sở để xác định phạm vi nhà, vật kiến trúc bị ảnh hưởng khi thu hồi đất:
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải tháo dỡ trong phạm vi quy định, bồi thường 100% giá trị.
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải tháo dỡ ngoài phạm vi quy định, hỗ trợ 60% giá trị.
2.10. Trường hợp GPMB chiếm dụng vào nhà, vật kiến trúc ≤1m có thể vận dụng cho phép để lại không phải bồi thường sau khi có ý kiến chấp thuận của các cấp có thẩm quyền.
2.11. Đối với nhà có kích thước móng thực tế lớn hơn móng định hình của loại nhà tương ứng, thì được bổ sung thêm kinh phí bồi thường vật kiến trúc tăng lên. Kích thước móng định hình được quy định như sau:
+ Đối với nhà cấp IV: Chiều rộng đáy móng B = 0,8 m; chiều rộng đỉnh móng b = 0,33m; chiều cao móng H = 1,2m
+ Đối với nhà cấp II và III: Chiều rộng đáy móng B = 1,2m; chiều rộng đỉnh móng b = 0,33m; chiều cao móng H = 1,5m
2.12. Các công trình xây dựng do yêu cầu kỹ thuật phải đóng cọc BTCT giữ vùng dân cư, sau khi thực hiện đúng quy trình kỹ thuật mà làm nứt, nát, hư hỏng các công trình ngoài mốc GPMB thì giải quyết bồi thường hư hỏng theo trình tự sau:
+ Căn cứ Quy chuẩn Tiêu chuẩn xây dựng, Chủ đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng xác đinh phạm vi ảnh hưởng do đóng cọc gây ra.
+ Chủ đầu tư phối hợp cùng Hội đồng bồi thường GPMB lập biên bản xác định nguyên trạng các công trình của các hộ trong phạm vi ảnh hưởng tước khi đóng cọc, sau khi đóng cọc và lập dự toán sửa chữa (nếucó) theo định mức dự toán, đơn giá hiện hành.
+ Ngoài việc bồi thường để sửa chữa còn được bồi thường do giảm tuổi thọ công trình. mức bồi thường do giảm tuổi thọ công trình bằng hiệu của giá trị bồi thường theo chất lượng trước và sau khi đóng cọc.
2.13. Đơn giá bồi thường nhà ở thông dụng tại mục II phần II được quy định như sau:
+ Chiều cao ≤3,3m cho nhà có chiều cao 2,7m ÷ 3,3m; chiều cao > 3,3 m cho nhà có chiều cao từ 3,3m ÷ 3,9m
+ Đối với nhà có chiều cao <2,7m hoặc > 3,9m thì đơn giá được điều chỉnh giảm hoặc tăng 10% đơn giá tương ứng trong biểu.
2.14. Đối với các công trình có thể tháo dỡ di chuyển đến chỗ mới lắp đặt (nhà khung kết cấu thép…) thì đơn giá bồi thường phải trừ đi 200.000 đ/m2.
2.15. Đố với nhà, công trình nằm bên trong mốc GPMB nhưng sát mốc và thấp hơn mặt đường, khi xây dựng công trình xong, đường cao ngang mái nhà hạơc không còn lối vào: Thực hiện hỗ trợ chi phí cải tạo lối voà nhà và sử lý thoát nước, mức hỗ trợ là 2.200.000 đ/hộ.
2.16. Hỗ trợ di chuyển động hồ công tơ điện, đồng hồ nước, điện thoại cố định, mức hỗ trợ bồi thường lấy theo thông báo của cơ quan chuyên ngành tại thời điểm lập.
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ:
Đơn giá bồi thường nhà tạm, nhà tranh tre:
STT | Kết cấu nhà | Đơn vị tính | Chiều cao nhà | |
Chiều cao < 2,7 m | Chiều cao > 2,7 m | |||
1 | - Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía - Vách nứa | đ/m2 xd | 120.000 | 140.000 |
2 | - Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía - Vách rơm đất | đ/m2 xd | 130.000 | 150.000 |
3 | - Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía - Vách Toóc – xi | đ/m2 xd | 155.000 | 170.000 |
4 | - Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía - Vách Toóc - xi | đ/m2 xd | 190.000 | 215.000 |
5 | - Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía - Tường xây gạch 110 bổ trụ | đ/m2 xd | 225.000 | 245.000 |
6 | - Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía - Tường xây gạch 220 | đ/m2 xd | 250.000 | 285.000 |
Ghi chú:
- Đối với các công trình có kết cấu tương tự như các mục từ 1 đến 6 mà có mái lợp Fibrôximăng thì được cộng thêm 20.000 đ/m2
- Đối với các công trình có kết cấu tương tự như các mục từ 1 đến 6 mà có máilợp ngói hoặc lá gồi thì được cộng thêm 30.000 đ/m2.
2. Đơn giá bồi thường nhà ở thông dụng:
STT | Kết cấu nhà | Đơn vị tính | Chiều cao nhà | |
Chiều cao < 3,3 m | Chiều cao > 3,3 m | |||
1 | Nhà ở cấp IV, không có khu phụ trong nhà | đ/m2 xd | 775.000 | 845.000 |
2 | Nhà ở cấp IV, có khu phụ trong nhà | đ/m2 xd | 875.000 | 950.000 |
3 | Nhà ở cấp IV cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22v/m2 không có khu phụ | đ/m2 xd | 1.000.000 | 1.085.000 |
4 | Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III không có khu phụ trong nhà | đ/m2 sàn | 1.015.000 | 1.095.000 |
5 | Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ trong nhà | đ/m2 sàn | 1.140.000 | 1.245.000 |
6 | Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III mái ngói không có khu phụ trong nhà | đ/m2 sàn | 1.205.000 | 1.315.000 |
7 | Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III mái ngói có khu phụ trong nhà | đ/m2 sàn | 1.365.000 | 1.490.000 |
8 | Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ | đ/m2 sàn | 1.570.000 | 1.710.000 |
9 | Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ | đ/m2 sàn | 1.740.000 | 1.895.000 |
10 | Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch, sàn panel, mái bằng | đ/m2 sàn | 1.680.000 | 1.830.000 |
11 | Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ | đ/m2 sàn | 1.850.000 | 2.015.000 |
12 | Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn panel, mái bằng | đ/m2 sàn | 1.915.000 | 2.090.000 |
Ghi chú:
- Đối với nhà có khu phụ là bao gồm có khu phụ cho mỗi tầng
- Từ mục 8 đến mục 12 nhà có khu phụ
- Đối với nhà có tầng không có khu phụ trừ giảm 150.000 đ/m2
- Khối lượng kết cấu, vật kiến trúc trên mái như dàn leo, chòi thang, gác xép, bể nước… được tính bổ sung vào giá trị bồi thường.
3. Đơn giá bồi thường công trình phục vụ giáo dục, công cộng:
STT | Loại công trình, đặc điểm công trình | Đơn vị | Đơn giá |
A | Nhà trẻ, mẫu giáo |
|
|
1 | Nhà khung tre, gỗ, mái lá gồi hoặc rơm rạ, vách tooc – xi | đ/m2 xd | 245.000 |
2 | Nhà gạch, gỗ, mái lá gồi hoặc rơm rạ | đ/m2 xd | 320.000 |
3 | Nhà một tầng xây gạch mái ngói | đ/m2 xd | 690.000 |
4 | Nhà một tầng xây gạch mái bằng | đ/m2 sàn | 840.000 |
B | Trường học |
|
|
1 | Nhà xây gạch một tầng mái ngói | đ/m2 xd | 690.000 |
2 | Nhà xây gạch một tầng mái bằng | đ/m2 sàn | 855.000 |
3 | Nhà xây gạch hai tầng | đ/m2 sàn | 905.000 |
4 | Nhà xây gạch kết hợp khung hai tầng | đ/m2 sàn | 1.090.000 |
C | Nhà xí tắm |
|
|
1 | Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái ngói | đ/m2 xd | 395.000 |
2 | Nhà xí tự hoại xây gạch mái ngói | đ/m2 xd | 670.000 |
3 | Nhà tắm xây gạch mái ngói Prôximăng | đ/m2 xd | 340.000 |
4 | Nhà tắm mái bằng BTCT | đ/m2 sàn | 430.000 |
5 | Nhà xí tự hoại mái bằng BTCT | đ/m2 sàn | 795.000 |
D | Nhà Y tế |
|
|
1 | Nhà 1 tầng cấp IV mái ngói | đ/m2 xd | 575.000 |
2 | Nhà 1 tầng xây gạch mái bằng | đ/m2 sàn | 855.000 |
4. Đơn giá bồi thường công trình nhà khung kết cấu thép và nhà kho thông dụng:
STT | Đặc điểm công trình | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6 mét | đ/m2 xd | 1.085.000 |
2 | Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m | đ/m2 xd | 1.205.000 |
3 | Nhà khung: Cột , vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m | đ/m2 xd | 1.355.000 |
4 | Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao ≤ 6m: - Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc tôn - Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn - Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái tôn - Tường gạch, cột kèo thép, mái tôn |
đ/m2 xd đ/m2 xd đ/m2 xd đ/m2 xd |
590.000 640.000 690.000 860.000 |
5. Đơn giá bồi thường vật kiến trúc:
STT | Vật kiến trúc | Đơn vị | Đơn giá | |
1 | Gác xép BTCT |
|
| |
1.1 | Nền lát gạch liên doanh, trần lăn sơn | đ/m2 | 310.000 | |
1.2 | Nền lát gạch liên doanh, trần quét vôi | đ/m2 | 295.000 | |
1.3 | Nền lát gạch hoa XM, trần lăn sơn | đ/m2 | 255.000 | |
1.4 | Nền lát gạch hoa XM, trần quét vôi | đ/m2 | 240.000 | |
2 | Gách xép gỗ |
|
| |
2.1 | Gỗ nhóm 3, 4 dầy 2 cm, dầm gỗ | đ/m2 | 260.000 | |
2.2 | Gỗ nhóm 5, 6 dầy 2 cm, dầm gỗ | đ/m2 | 180.000 | |
3 | Bể phốt xây gạch chỉ có đáy và nắp BTCT | đ/m3 | 540.000 | |
4 | Cầu thang gỗ, thép góc đơn giản, có 2 cốn, tay vịn rộng 0,6 ÷ 0,8m | đ/m | 845.000 | |
5 | Cầu thang BTCT có lồng cầu thang rộng 1,8 ÷ 2,5m | đ/m | 1.950.000 | |
6 | Cầu thang BTCT ngàm vào 1 bên tường không có lồng cầu thang | đ/m | 1.260.000 | |
7 | Sân gạch chỉ | đ/m2 | 33.000 | |
8 | Sân bê tông xỉ, bê tông gạch vỡ, láng vữa XM | đ/m2 | 26.000 | |
9 | Giếng nước ống BT, gạch cuốn D70 ÷ 90 | đ/m | 350.000 | |
10 | Giếng nước UNICEF có cả bể lắng lọc, bể chứa dung tích 3m3, sân 2m2 và bơm tay + Sâu ≤ 30m + Sâu 31 ÷ 50m + Sâu > 50m + Nếu không có bể lắng lọc và bể chứa |
đ/cái đ/cái đ/m |
2.255.000 3.260.000 30.000 | |
11 | Hệ thống điện chiếu sáng cho nhà: + Nhà cấp IV, nhà tạm + Nhà cấp II, cấp III đi nổi + Nhà cấp II, cấp III đi chìm |
1% tổng giá trị bồi thường 2% tổng giá trị bồi thường 3% tổng giá trị bồi thường | ||
12 | Hệ thống nước sinh hoạt cho nhà: + Nhà cấp IV + Nhà cấp II, III |
1% tổng giá trị bồi thường 3% tổng giá trị bồi thường | ||
13 | Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ, có đáy và nắp dưới đất, dung tích: + Từ 1m3 ÷ 20m3 + Từ 21m3 ÷ 30 m3 + Trên 31 m3 |
đ/m3 đ/m3 đ/m3 |
450.000 510.000 580.000 | |
14 | Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ, có đáy không nắp dưới đất | đ/m3 | 360.000 | |
15 | Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ trên mái nhà có đáy và nắp độc lập với sàn dung tích: + Từ 1 m3 ÷ 20 m3 + Từ 21m3 ÷ 30 m3 + Trên 31m3 |
đ/m3 đ/m3 |
530.000 605.000 | |
16 | Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ trên mái nhà có nắp, đáy tận dụng sàn mái | đ/m3 | 275.000 | |
17 | Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ trên mái nhà không có nắp, đáy tận dụng sàn mái | đ/m3 | 180.000 | |
18 | Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch chỉ có chiều dầy tường + Chiều dầy < 220mm + Chiều dầy ≥ 220 mm |
đ/m3 |
355.000 | |
19 | BT đổ tại chỗ không cốt thép | đ/m3 | 535.000 | |
20 | BT đổ tại chỗ có cốt thép | đ/m3 | 1.125.000 | |
21 | Chòi cầu thang, mái BTCT, tường 220 cao 2,3 ÷ 2,7m | đ/m2 | 700.000 | |
22 | Chòi cầu thang, mái ngói, tường 220 cao 2,3 ÷ 2,7 m | đ/m2 | 620.000 | |
6. Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:
STT | Loại mồ mả | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Mả hung táng | đ/mộ | 700.000 |
2 | Mả cát táng | đ/mộ | 600.000 |
Ghi chú:
1. Công việc di chuyển mồ mả bao gồm công việc: Xiên thăm dò, đào bốc rửa, chi phí mua tiểu sành. Các chi phí hương hoa theo tục lệ, vận chuyển đi nơi khác theo quy định, chôn cất hoàn chỉnh. Tính bồi thường một lần theo bảng giá.
2. Những ngôi mộ có xây được tính bổ sung chi phí xây dựng lại theo đúng thực trạng và theo đơn giá vật liệu xây dựng bình quân tới chân công trình xây dựng cơ bản ở địa phương tại thời điểm bồi thường.
Phần III
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
PHỤ LỤC SỐ I
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT | Chất lượng còn lại của công trình bồi thường | Mức giảm chi phí bt (%) | Hệ số tính bồi thường |
1 | Từ dưới 60% | 40 | 0,60 |
2 | Từ 61-70% | 30 | 0,70 |
3 | Từ 71-80% | 20 | 0,80 |
4 | Từ 81-90% | 10 | 0,90 |
5 | >90% và công trình mới XD |
| 1,00 |
PHỤ LỤC SỐ II
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO KHU VỰC GIÁ
STT | Khu vực xây dựng | Hệ số khu vực |
1 | Khu vực nông thôn | 1,00 |
2 | Khu vực thị trấn, huyện lỵ | 1,05 |
3 | Khu vực giáp ranh thị trấn, huyện lỵ | 1,00 |
4 | Khu vực nội thị xã Phủ Lý | 1,15 |
5 | Khu vực giáp ranh nội thị xã Phủ Lý | 1,10 |
PHỤ LỤC SỐ III
PHÂN CẤP NHÀ
1. Nhà tạm:
Vật liệu chủ yếu tranh tre, luồng nứa, gỗ không chống cháy được, không thu hồi được vật liệu, xây bằng vật liệu rẻ tiền, không trát và niên hạn sử dụng dưới 5 năm
2. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV)
- Chất lượng xây dựng công trình
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc IV)
+ Bậc chịu lửa bậc V
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam hợp
- Tường xây gạch dầy 220 vữa tam hợp
- Nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch chỉ, gạch hoa xi măng…
- Cửa gỗ nhóm V
- Trần cót ép hoặc không có trần
- Mái lợp ngói hoặc lợp Prôximawng
- Công trình không chống cháy được
3. Nhà cất III - cấp II:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc khá
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III
- Nền sử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM hoặc BTCT
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp
- Nền sàn lát gạch me
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (nếu là nhà cấp II hệ thống cửa 2 lớp)
- Mái ngói h oặc mái bằng bê tông cốt thép
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được
4. Nhà cấp I:
- Chất lượng sử dụng: cao (bậc I)
- Chất lượng xây dựng công trình
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6 tầng trở lên (bậc I
+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II
- Nền sử lý bằng cọc BTCT. Móng BTCT
- Nhà khung BTCT chịu lửa, tường xây gạch dày 220mm
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp, có khuôn
- Sàn mái bằng bê tông cốt thép, trần làm bằng vật liệu không cháy
- Công trình có hệ thống chống cháy
- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ
PHỤ LỤC SỐ IV
BẢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG CỦA NGÔI NHÀ Ở
Chất lượng sử dụng | Mức độ tiện nghi sử dụng | Mức độ hoàn thiện bề mặt bên trong, bên ngoài nhà | Mức độ trang thiết bị điện, nước |
Bậc I | Cao: Có đủ các phòng: Ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ | Cao: Sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện (trát ốp lát) và trang trí cao cấp | Cao: - Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh - Chất lượng thiết bị cao cấp |
Bậc II | Tương đối cao: Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ | Tương đối cao: Có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí | Tương đối cao: - có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh - Chất lượng thiết bị: Tốt |
Bậc III | Trung bình: - Phòng ngủ, phòng sinh hoạt, bếp sử dụng riêng và cùng tầng với căn hộ - Phòng vệ sinh chung cho nhiều căn hộ và có thể khác tầng | Trung bình | Trung bình: - Cấp điện, cấp nước tới từng căn hộ, từng phòng - Chất lượng thiết bị vệ sinh: Trung bình |
Bậc IV | Ở mức tối thiểu: - Chỉ có 1-2 phòng sử dụng chung -Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ | Thấp: Chỉ trát vữa, quýet vôi không có ốp lát | Ở mức tối t hiểu: - Cấp điện chiếu sáng cho các phòng - Cấp nước chỉ tới bếp, vệ sinh tập trung - Chất lượng thiết bị vệ sinh: thấp |
PHỤ LỤC V
BIỂU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH KHI THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG GPMB
STT | Kết cấu | Tỷ lệ chất lượng còn lại | ||||
>90% | 81-90% | 71-80% | 61-70% | <60% | ||
1 | Kết cấu bằng BTCT (khung cột, dầm, sàn, mái tấm đan) | Mới xây dựng, bê tông chưa có hiện tượng nứt | Lớp trát bảo vệ bị long chóc ít, bê tông bắt đầu bị nứt | Bê tông nứt cốt thép bắt đầu rỉ | Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép có nhiều chỗ bị cong vênh | Bê tông bị nứt dạn nhiều chỗ cốt thép cong vênh nhiều |
2 | Kết cấu gạch đá (móng tường) | Mới xây dựng chưa có hiện tượng nứt | Lớp trát bảo vệ bị bong chóc, có xuất hiện vết nứt nhỏ | Vết nứt rộng sâu và tới gạch, đá | Lớp trát bong chóc nhiều, có nhiều chỗ vết nứt rộng | Gạch bắt đầu mục các vết nứt thông suốt bề mặt |
3 | Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái) | Mới xây dựng chưa mối mọt và rỉ | Bắt đầu bị mối mọt và rỉ | Bị mối mọt hoặc rỉ nhiều chỗ | Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ kết cấu bắt đầu bị cong vênh | Kết cấu bị cong vênh nhiều chỗ, có chỗ bắt đầu bị đứt hạơc đứt rời |
4 | Mái bằng ngói tôn | Mới xây dựng | Nhỏ hơn 20% diện tích mái bị hư hỏng | 20-30% diện tích mái bị hư hỏng | 30-40% diện tích mái bị hư hỏng | >40% diện tích mái bị hư hỏng |
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2006 về việc điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Bồi thường cây trồng vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục dích phát triển kinh tế theo quy định tại điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH
1. Bồi thường cây trồng vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) theo quy định Điều 24 nghị định 197/2004/NĐ-CP và điểm 1 phần III Thông tư 116/2004/TT-BTC ngàt 07/12/2004
2. Đối với cây trồng hàng năm mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
3. Đối với cây trồng lâu năm: cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng quy định tại khoản 1 điều 2 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây, giá trị này không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm được xác định theo quy định tại mục 5.2 Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
1. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được xác định theo đơn giá quy định (quy định tại phần II)
2. Đối với cây trồng lâu năm:
a) Đối với cây lấy gỗ đã đến thời kỳ thu hoạch giá trị bồi thường xác định theo đơn giá quy định trừ đi giá trị thu hồi. giá trị thu hồi xác định bằng 20% giá trị bồi thường.
b) Đối với cây lâu năm đến thời hạn thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá 5% giá trị bồi thường.
c) Trường hợp cây lâu năm chưa có trong bảng giá quy định được xác định theo cây trồng chính tại địa phương hoặc xác định theo giá trị kinh tế của loại cây tương đương theo mức giá quy định trong bảng giá tuỳ theo từng loại cây trồng.
3. Đối với cây trồng hàng năm:
a) Đối với cây lúa được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề trên địa bàn tỉnh (số liệu năng suất cây trồng do cơ quan Thống kê cung cấp). Đơn giá trung bình trên địa bàn tỉnh tại thời điểm thu hồi đất (theo thông báo giá của Sở tài chính).
b) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng hàng năm đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
c) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng hàng năm chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.
d) Tại thời điểm thu hồi đất mà trên đất thu hồi không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm thông báo thu hồi đất đến thời điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải ngừng sản xuất thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ tính bằng 30% gía trị sản lượng cuủ 1 vụ tại mục a.
4. Đối với vật nuôi:
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường. Giá trị bồi thường theo đơn giá quy định trừ đi tỷ lệ thu hồi. Tỷ lệ thu hồi từ 30% đến 40% tuỳ theo đặc điểm từng loại vật nuôi, Hội đồng BTHT xác định mức thu hồi cho phù hợp.
5. Đối với cây trồng, vật nuôi, di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường căn cứ vào thực tế Hội đồng bồi thường hỗ trợ (BTHT) xác định nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây con cùng loại trong bảng giá quy định.
6. Hỗ trợ cây trồng, vật nuôi trên đất bị ảnh hưởng:
a) Trườnghợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục dích sử dụng từ đất vườn, ao, đất sản xuất nông nghiệp (trong cùng 1 khuôn viên với đất bị thu hồi) sang đất ở thì được bồi thường cây trồng và vật nuôi trên phần diện tích đất được phép chuyển mục đích. Mức bồi thường được tính theo quy định.
b) đối với đất nuôi trường thủy sản khi bị thu hồi trên 50% diện tích của thửa đất, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng BTHT xác định hỗ trợ, mức hỗ trợ từ 30 đến 50% mức bồi thường theo quy định.
7. Đối với cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất thu hồi trong trường hợp quy định tại mục b phần 2 điều 20 Nghị định 197/2004/NĐ-CP được hỗ trợ 80% mức bồi thường.
8. Đối với cây trồng, vật nuôi gắn liều với đất thu hồi trong trường hợp quy định tại mục c phần 2 điều 20 Nghị định 197/2004/NĐ-CP được hỗ trợ 60% mức bồi thường.
Phần II
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
I. ĐƠN GIÁ BỒi THƯỜNG CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
Stt | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Đơn vị | Đơn giá bồi thường |
1 | Khoai lang | Thuẩn Xen | đồng/m2 | 1.800 800 |
2 | Ngô | Thuẩn Xen | đồng/m2 | 2.000 1.000 |
3 | Lạc | Thuẩn Xen | đồng/m2 | 3.000 1.700 |
4 | Sắn tàu | Thuẩn Xen | đồng/m2 | 1.500 630 |
5 | Đậu các loại | Thuẩn Xen | đồng/m2 | 2.000 800 |
6 | Củ từ, cử đậu, củ cải | Thuẩn Xen | đồng/m2 | 3.000 1.600 |
7 | Ởt | Thuẩn Xen | đồng/m2 | 4.300 3.000 |
8 | Gừng, nghệ | Thuẩn Xen | đồng/m2 | 4.000 2.000 |
9 | Dong | Thuẩn Xen | đồng/m2 | 1.900 1.200 |
10 | Xả |
| đồng/m2 | 2.800 |
11 | Rau thơm các loại |
| đồng/m2 | 4.000 |
12 | Rau các loại + mùng |
| đồng/m2 | 3.000 |
13 | Dong lá |
| đồng/m2 | 1.400 |
14 | Hàng rào tạp |
| đồng/m2 | 2.000 |
15 | Hoa cảnh các loại |
| đồng/m2 | 7.300 |
16 | Mía | Vụ 1 Vụ 2 Vụ 3 | đồng/m2 ,, ,, | 3.500 4.000 3.500 |
17 | Hoa màu trên mặt hồ ao, ruộng: - Khoai nước - Rau muống thả bè - Rau muống trồng trên ruộng - Rau rút thả trên mặt hồ, ao - Xu hào, bắp cải | đồng/m2 ,, ,, ,, ,, ,, |
1.700 2.500 3.000 4.000 5.000 |
II. ĐƠN GIA BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
1. Đơn giá bồi thường cây ăn quả, lá
STT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Đơn vị | Đơn giá bồi thường |
1 | Cây mít | Từ 50 đến 70 quả Từ 30 đến < 50 quả Từ 10 đến < 30 quả Từ 1 đến < 10 quả Cây trồng > 3 năm Cây trồng < 3 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, | 450.000 330.000 235.000 113.000 25.000 5.000 |
2 | Cam quả | Từ 150 đến 200 quả Từ 100 đến < 150 quả Từ 50 đến < 100 quả Dưới 50 quả Cây trồng > 2 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, | 250.000 180.000 125.000 69.000 25.000 4.000 |
3 | Dừa quả | Từ 50 đến 70 quả Từ 30 đến < 50 quả Từ 10 đến < 30 quả Dưới 10 quả Cây chưa có quả Cây trồng < 3 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, | 175.000 135.000 95.000 75.000 47.500 23.500 |
4 | Muỗm, xoài | Trên 70 kg đến 100 kg quả Từ 50 đến < 70 quả Từ 30 đến < 50 quả Từ 10 đến < 30 quả Dưới 10 kg quả Cây chưa có quả Cây trồng < 3 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, ,, | 350.000 260.000 195.000 115.000 54.500 22.000 6.500 |
5 | Hồng, na | Từ 50 đến 70 quả Từ 30 đến < 50 quả Từ 10 đến < 30 quả Dưới 10 kg quả Cây trồng > 3 năm Cây trồng < 3 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, | 230.000 185.000 150.000 110.000 33.500 8.000 |
6 | Quýt quả | Từ 50 đến 70 quả Từ 30 đến < 50 quả Từ 10 đến < 30 quả Dưới 10 kg quả Cây trồng > 3 năm Cây trồng < 3 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, | 208.000 156.500 100.000 56.000 24.000 7.000 |
Stt | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Đơn vị | Đơn giá bồi thường |
7 | Chanh, chấp, quất | Từ 30 đến 50 kg quả Từ 20 đến < 30 kg quả Từ 10 đến < 20 kg quả Từ 5 đến < 10 kg quả Từ 1 đến < 5 kg quả Cây trồng > 1 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, ,, | 140.000 115.500 75.000 43.500 22.500 7.500 2.000 |
8 | Chè tươi, chè búp hái lá | Trên 1 kg lá Từ 0,25 đến < 1 kg Dưới 0,25 kg Cây trồng > 2 năm Cây trồng < 2 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, | 6.000 5.000 3.500 3.000 2.500 |
9 | Bòng, bưởi lấy quả | Từ 150 đến 200 quả Từ 100 đến < 150 quả Từ 50 đến < 100 quả Từ 20 đến < 50 quả Từ 1 đến < 20 quả Cây trồng > 3 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, ,, | 265.000 210.000 125.000 70.000 47.000 14.000 2.000 |
10 | Khế, me chua ngọt | Từ 10 đến 15 kg quả Từ 5 đến < 10 kg quả Từ 1 đến < 5 kg quả Cây trồng > 3 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, | 76.000 60.000 44.000 26.000 5.000 |
11 | Hồng xiêm | Trên 50 đến 70 kg quả Từ 30 đến < 50 kg quả Từ 20 đến < 30 kg quả Từ 10 đến < 20 kg quả Từ 1 đến < 10 kg quả Cây trồng > 3 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, ,, | 210.000 157.000 103.500 64.500 32.500 16.000 4.000 |
12 | Các loại ổi | Từ 15 đến 20 kg quả Từ 10 đến < 15 kg quả Từ 5 đến < 10 kg quả Từ 1 đến < 5 kg quả Cây trồng > 2 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, | 85.000 66.500 51.500 33.500 12.500 1.000 |
13 | Chuối các loại | Bụi có 3 cây có buồng Bụi có 2 cây có buồng Bụi có 1 cây có buồng Bụi chưa có buồng Cây mới trồng | đồng/bụi ,, ,, ,, ,, | 69.000 38.500 22.000 10.000 2.500 |
14 | Dứa quả, dứa cây | Cây đã có quả giá 1-2 quả Cây đã có hoa Cây chưa hoặc không có quả Cây mới trồng Nếu trồng theo bãi rộng thì tính năng suất, sản lượng theo nông nghiệp: - Cây mới trồng - Cây non - Dứa vụ 1 - Dứa vụ 2 - Dứa vụ 3 | đồng/cây ,, ,, ,,
đồng/m2 ,, ,, ,, ,, | 4.000 2.500 1.000 630
1.000 1.900 4.400 3.500 3.700 |
15 | Táo, lựu, nhót lấy quả | Từ 10 đến 15 kg quả Từ 5 đến < 10 kg quả Từ 1 đến < 5 kg quả Dưới 1 kg qủa Cây trồng > 2 năm Cây trồng < 2 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, | 68.000 46.000 31.000 18.500 12.000 3.000 |
16 | Nhãn, vải | Từ 170 đến 200 kg quả Từ 140 đến < 170 kg quả Từ 110 đến < 140 kg quả Từ 80 đến < 110 kg quả Từ 50 đến < 80 kg quả Từ 30 đến < 50 kg quả Từ 10 đến < 30 kg quả Cây trồng > 3 năm Cây trồng > 1 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, ,, ,, ,, ,, | 1.400.000 1.200.000 1.000.000 860.000 750.000 615.000 338.000 213.000 58.000 25.000 10.000 |
17 | Sấu | Từ 70 đến 100 kg quả Từ 50 đến < 70 kg quả Từ 30 đến < 50 kg quả Từ 10 đến < 30 kg quả Dưới 10 kg quả Cây trồng > 2 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, ,, | 500.000 425.000 350.000 192.000 100.000 30.000 10.000 |
18 | Thị | Từ 100 đến 140 quả Từ 60 đến < 100 quả Từ 20 đến < 60 quả Từ 10 đến < 20 quả Dưới 10 quả Cây trồng > 2 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, ,, | 70.000 62.000 37.000 24.500 17.000 7.500 2.500 |
19 | Trứng gà | Từ 30 đến 50 kg quả Từ 20 đến < 30 kg quả Từ 10 đến < 20 kg quả Dưới 10 kg qủa Cây trồng > 2 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, | 86.000 56.000 36.500 23.500 13.000 2.000 |
20 | Mận, mơ, đào lấy quả | Từ 40 đến 60 kg quả Từ 20 đến < 40 kg quả Từ 10 đến < 20 kg quả Từ 5 đến < 10 kg quả Dưới 5 kg qủa Cây trồng > 2 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, ,, | 205.000 167.000 87.500 62.500 36.500 12.500 2.000 |
21 | Doi, xoan dâu | Từ 50 đến 70 kg quả Từ 30 đến < 50 kg quả Từ 10 đến < 30 kg quả Dưới 10 kg qủa Cây trồng > 2 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, | 131.000 103.000 62.500 18.500 5.000 1.500 |
22 | Cau quả | Cây có 3 buồng Cây có 2 buồng Cây có 1 buồng Cây trồng > 3 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, | 120.000 88.000 49.500 15.000 6.500 |
23 | Cây vối | Từ 10 đến 15 kg nụ hoa Từ 5 đến < 10 kg nụ hoa Dưới 5 kg nụ hoa Cây trồng > 3 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, | 51.000 45.000 26.000 13.000 2.000 |
24 | Cây cà phê | Từ 10 đến 15 kg quả Từ 5 đến < 10 kg quả Dưới 5 kg qủa Cây trồng > 3 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, | 124.000 106.000 62.500 25.000 5.000 |
25 | Bồ kết, bồ hòn | Từ 30 đến 50 kg quả Từ 20 đến < 30 kg quả Từ 10 đến < 20 kg quả Dưới 10 kg qủa Cây trồng > 3 năm Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, | 107.000 95.5000 61.5000 44.000 12.5000 2.000 |
2. Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ
Stt | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Đơn vị | Đơn giá bồi thường |
1 | Các loại cây lấy gỗ | Cây xoan, bạch đàn, chầu, gạo Đường kính trên 200mm Đường kính từ 100 đến <200mm Đường kính từ 80 đến <100mm Đường kính từ 60 đến <80mm Đường kính từ 20 đến <60mm Đường kính <20mm Cây tái sinh |
đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, ,, |
|
Cây lấy gỗ đo từ gốc lên độ cao 1m, đường kính 45cm tính theo giá củi | đồng/kg |
| ||
Cây lấy gỗ cao 4,5m trở lên đường kính 45cm trở lên đo từ gốc đến độ cao 1m Nhóm 1-2 Nhóm 3-4 Nhóm 5-6 |
,, ,, |
| ||
2 | Luồng bương | Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao >4m Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao >3m Cây ĐK <3cm cao>2m Cây còn non | đồng/cây ,, ,, ,, ,, |
|
3 | Tre | Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao >4m Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao >3m Cây ĐK <3cm Cây còn non không dùng cho xây dựng chỉ dùng làm lạt buộc | đồng/cây ,, ,, ,, ,, ,, |
|
4 | Nứa, vầu, trúc, hóp | Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao >4m Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao >3m Cây ĐK <3cm | đồng/cây ,, ,, ,, |
|
III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHÁC
Stt | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Đơn vị | Đơn giá bồi thường |
1 | Đu đủ | Từ 20 đến 30 kg quả Từ 10 đến < 20 kg quả Dưới 10 kg quả Cây trồng chưa có quả Cây trồng < 1 năm | đồng/cây ,, ,, ,, ,, | 44.500 16.000 13.000 1.500 1.000 |
2 | Sen |
| đồng/m2 | 2.000 |
3 | Trầu không | Trên 10m2 giàn lá Từ 5 đến < 10m2 giàn lá Từ 1 đến < 5m2 giàn lá Cây đơn đốc bám tường Cây cắm dốc mới trồng | đồng/giàn ,, ,, ,, ,, | 25.000 20.000 10.000 5.000 2.000 |
4 | Bầu, bí, mướp, gấc, xuxu | Trên 30 quả Từ 20 đến < 30 quả Từ 10 đến < 20 quả Dưới 10 quả Cây leo giàn chưa có quả Cây mới trồng | đồng/giàn ,, ,, ,, ,, ,, | 40.000 35.000 20.000 10.000 4.000 2.000 |
5 | Các loại cây lấy hoa: thiên lý, hoa giấy | Tán trên 10m2 Tán từ 8 đến <10m2 Tán từ 6 đến < 8m2 Tán từ 4 đên < 6m2 Tán < 4m2 | đồng/giàn ,, ,, ,, ,, | 24.000 18.000 12.000 6.000 4.000 |
6 | Các loại cây ăn vỏ: chay, quả trám | Từ 50 đến 70 kg quả Từ 30 đến < 50 kg quả Từ 20 đến < 30 kg quả Từ 10 đến < 20 kg quả Từ 1 đến < 10 kg qủa | đồng/cây ,, ,, ,, ,, | 60.000 42.500 32.500 23.000 14.500 |
7 | Củ ráy | Trồng trên 2 năm Từ 1 đến 2 năm Từ 1 tháng đến dưới 1 năm | đồng/bụi ,, ,, | 7.500 6.000 2.500 |
8 | Sắn dây | Cụm trên 30kg củ Từ 20 đến < 30 kg củ Từ 10 đến < 20 kg củ Từ 5 đến < 10 kg củ Từ 1 đến < 5 kg củ Loại trồng đã leo giàn Loại mới trồng | đồng/bụi ,, ,, ,, ,, ,, ,, | 375.000 291.000 175.000 87.500 35.000 3.500 1.800 |
IV. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THỦY SẢN)
Stt | Tên vật nuôi | Năng suất (kg/360m2) | Đơn giá BT (đ/kg) |
1 | Cá: - Cá thịt - Cá giồng |
150 70 |
15.000 36.000 |
2 | Tôm càng xanh | 50 | 55.000 |
Ghi chú: Đối với những loại cây trồng, vật nuôi có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận dụng hệ số sản lượng để bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần so với mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.