ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2138/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông tại Công văn số 3147/STNMT-KS ngày 17 tháng 12 năm 2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, có phụ lục chi tiết đính kèm.
1. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên và là cơ sở để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên.
2. Trường hợp giá bán thực tế (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) các loại tài nguyên ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán thực tế thấp hơn giá quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo Bảng giá quy định tại Quyết định này.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không bán ra; tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cho Tập đoàn, Công ty để tập trung một đầu mối tiêu thụ theo hợp đồng thỏa thuận giữa các bên thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên theo Bảng giá quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan có trách nhiệm theo dõi giá bán các loại tài nguyên trên thị trường. Trường hợp, giá bán các loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá quy định tại Quyết định này hoặc trường hợp bổ sung danh mục tài nguyên thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính) xem xét, điều chỉnh Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016 và thay thế Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 04/11/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông bổ sung Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 30/7/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông bổ sung Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế |
I | Nước thiên nhiên |
|
|
1 | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | đồng/m3 | 350.000 |
2 | Nước dưới đất | đồng/m3 | 4.000 |
3 | Nước mặt | đồng/m3 | 3.000 |
II | Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
1 | Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình | đồng/m3 | 20.000 |
2 | Đất (sét) làm gạch, ngói | đồng/m3 | 40.000 |
3 | Đá các loại |
|
|
3.1 | Đá hộc, đá lô ca (sau khi nổ mìn) | đồng/m3 | 100.000 |
3.2 | Đá hộc (đã qua sơ chế bằng búa đập) | đồng/m3 | 130.000 |
3.3 | Đá 1x2 | đồng/m3 | 180.000 |
3.4 | Đá 2x4 | đồng/m3 | 160.000 |
3.5 | Đá 4x6 | đồng/m3 | 155.000 |
3.6 | Đá dăm 0,5x1 | đồng/m3 | 170.000 |
3.7 | Đá cấp phối Dmax 37 | đồng/m3 | 135.000 |
3.8 | Đá cấp phối Dmax 25 | đồng/m3 | 160.000 |
3.9 | Bột đá (mi bụi) | đồng/m3 | 130.000 |
3.10 | Đá chẻ (đá thủ công) | đồng/viên | 1.800 |
4 | Cát xây dựng các loại | đồng/m3 | 100.000 |
5 | Than bùn dùng làm phân hữu cơ vi sinh | đồng/tấn | 120.000 |
6 | Khoáng sản kim loại |
|
|
6.1 | Quặng Antimoan nguyên khai | đồng/tấn | 3.500.000 |
6.2 | Tinh quặng Antimoan | đồng/tấn | 140.000.000 |
6.3 | Quặng wolfram nguyên khai | đồng/tấn | 6.000.000 |
6.4 | Tinh quặng wolfram | đồng/tấn | 180.000.000 |
6.5 | Quặng bauxit | đồng/tấn | 140.000 |
7 | Khí CO2 | đồng/tấn | 2.300.000 |
8 | Khoáng chất |
|
|
8.1 | Đá bazan bọt làm phụ gia | đồng/tấn | 200.000 |
8.2 | Quặng cao lanh nguyên khai | đồng/tấn | 100.000 |
9 | Đá ốp lát |
|
|
9.1 | Đá bazan bọt làm đá trang lát | đồng/m3 | 200.000 |
9.2 | Đá bazan cột, trụ, cây (đen) | đồng/m3 | 2.000.000 |
9.3 | Đá bazan cột, trụ, cây (xám) | đồng/m3 | 1.000.000 |
9.4 | Đá granite các loại | đồng/m3 | 2.500.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.