ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2132/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 26 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020”.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt -Nam giai đoạn 2006 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ NN&PTNT về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số: 161/2011/NQQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2011 của HĐND tỉnh Hải Dương, Khóa XIV, Kỳ họp thứ 19;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 1058/TTr-KHĐT-QHTH ngày 21 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010 - 2020”, gồm các nội dung chính sau:
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010- 2020.
2. Địa điểm và quy mô: Trên địa bàn Thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn, quy mô 10.630 ha diện tích đất quy hoạch Lâm nghiệp.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
Sử dụng, khai thác có hiệu quả tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp. Thu hút mọi nguồn lực xã hội và sự tham gia của các thành phần kinh tế vào các hoạt động mâm nghiệp, đảm bảo đóng góp của ngành lâm nghiệp ngày càng tăng vào quá trình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; nâng cao mức sống của người dân vùng đồi rừng; đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học, góp phần giữ vững an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Về môi trường:
Giữ ổn định được diện tích rừng và đất lâm nghiệp 10.189,2 ha đến năm 2020; tiếp tục đầu tư kinh phí để nâng cao độ che phủ hữu hiệu của rừng. Giai đoạn 2016-2020 toàn bộ diện tích rừng đặc dụng 1536,3 ha, sẽ được thu phí dịch vụ môi trường rừng; 30% diện tích rừng sản xuất được cấp chứng chỉ rừng, trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch (CDM).
b) Về kinh tế:
Kết hợp xây dựng vốn rừng với kinh doanh rừng, phát triển chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ, nhằm đáp ứng một phần nhu cầu sử dụng lâm sản trong tỉnh. Tăng giá trị sản xuất của ngành LN bình quân 4% - 5 %/năm.
c) Về xã hội, an ninh quốc phòng:
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa và đa dạng hóa các hoạt động lâm nghiệp, tạo công ăn việc làm, nâng cao nhận thức và mức sống cho người dân, góp phần giữ vững an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội tại địa phương và trong khu vực.
4. Định hướng quy hoạch
4.1. Quy hoạch 3 loại rừng và đất lâm nghiệp
Căn cứ tiêu chí về rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và nhu cầu mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn và của cả tỉnh. Định hướng quy hoạch diện tích 3 loại rừng và đất lâm nghiệp đến năm 2020 theo các giai đoạn sau:
Đơn vị tính: ha
Hạng mục | Hiện trạng 2009 | Quy hoạch 2010 | Quy hoạch 2015 | Định hướng 2020 | Tăng (+) Giảm (-) |
Tổng đất lâm nghiệp | 10.630,0 | 10.288,9 | 10.260,9 | 10.141,2 | - 488,8 |
1. Đất có rừng | 10.462,2 | 10.299,9 | 10.260,9 | 10.141,2 |
|
- Rừng đặc dụng | 1.540,3 | 1.540,3 | 1.536,3 | 1.536,3 | - 4,0 |
- Rừng phòng hộ | 4.718,4 | 4.718,4 | 4.718,4 | 4.718,4 |
|
- Rừng sản xuất | 4.203,5 | 4.030,2 | 4.006,2 | 3.886,5 | - 317,0 |
2.Đất chưa có rừng | 167,8 |
|
|
| -167,8 |
- Rừng sản xuất | 167,8 |
|
|
| -167,8 |
4.2. Quy hoạch bảo vệ rừng
a) Toàn bộ diện tích rừng và đất lâm nghiệp được quản lý thống nhất theo hệ thống tiểu khu, khoảnh, lô trên bản đồ và thực địa. Nhà nước quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thông qua BQL rừng và lực lượng vũ trang;
b) Đến năm 2010 tất cả diện tích rừng và đất lâm nghiệp phải được rà soát lại, đối với diện tích chưa giao cần tiếp tục giao cho các hộ gia đình. Hoàn thành công tác giao rừng, đảm bảo rừng phải có chủ quản lý theo luật định.
c) Tổng diện tích bảo vệ rừng đến 2020 là 115.499,3 lượt ha;
4.3. Quy hoạch xây dựng và phát triển rừng
a) Làm giàu rừng tự nhiên ở rừng phòng hộ và rừng đặc dụng
- Đối tượng: Rừng tự nhiên nghèo kiệt (IIIA1)
- Diện tích: 800 ha, rừng đặc dụng 50 ha, rừng phòng hộ 750 ha.
b) Nâng cấp rừng trồng
- Đối tượng: Rừng trồng đặc dụng, phòng hộ chưa đủ mật độ và tổ thành loài cây chưa đáp ứng được chức năng phòng hộ môi trường và cảnh quan.
- Diện tích: 1.600 ha, phòng hộ 1000 ha; đặc dụng 600 ha.
c) Trồng rừng:
- Trồng rừng trên đất chưa có rừng:
+ Đối tượng: Đất trống trạng thái IB, IC
+ Diện tích: 109,0 ha (Chí Linh 45,4 ha, Kinh Môn là 63,6 ha).
- Trồng lại rừng sau khai thác ở rừng sản xuất:
+ Đối tượng: Rừng trồng đạt tuổi thành thục công nghệ, khai thác xong cần tiến hành trồng lại rừng.
+ Diện tích: 2.441,0 ha, trồng Sưa 530,0 ha, trồng nguyên liệu 1911 ha.
- Trồng rừng thay thế cây vải:
+ Đối tượng: Là những diện tích vải năng suất thấp, cây sinh trưởng kém
+ Diện tích: 1.270,0 ha
- Trồng cây phân tán
+ Đối tượng: Quỹ đất tận dụng như: công sở, trường học, các khu công nghiệp, đất xen kẽ khu dân cư, đường giao thông, kênh mương, khai thác vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản...
+ Diện tích: Đến năm 2020 trồng được 600,0 ha tương đương 1 triệu cây;
4.4. Quy hoạch khai thác rừng
a) Khai thác gỗ rừng trồng sản xuất
- Đối tượng: Rừng trồng sản xuất đạt tuổi thành thục công nghệ
- Diện tích: Diện tích khai thác chính đến năm 2020 là 2.441,0 ha
- Sản lượng khai thác đến năm 2020: gỗ: 87.876 m3; củi: 21.969 Ster
b) Khai thác lâm sản ngoài gỗ
- Nhựa thông: Sản lượng khai thác tận thu nhựa 30 tấn/năm.
- Các sản phẩm khác như hạt dẻ, cây dược liệu, cần khai thác và sử dụng hợp lý đồng thời phát triển trồng trên diện rộng.
4.5. Quy hoạch chế biến lâm sản
a) Giai đoạn 2009-2010: Rà soát lại các cơ sở chế biến hiện có, đầu tư cải tạo nâng cấp nhà xưởng, thay thế dây truyền công nghệ hiện đại.
b) Giai đoạn sau 2010: Tập trung phát triển các sản phẩm có ưu thế cạnh tranh cao như đồ gỗ nội thất, đồ mộc mỹ nghệ.
4.6. Các hoạt động khác
a) Quy hoạch dịch vụ môi trường: Diện tích được chi trả phí môi trường 1536,3 ha rừng đặc dụng phục vụ các hoạt động du lịch sinh thái.
b) Rừng sản xuất phấn đấu 30% diện tích có chứng chỉ rừng, trồng rừng cơ chế phát triển sạch (CDM)
4.7. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, lâm sinh
a) Xây dựng vườn ươm: Đầu tư xây dựng 03 vườn ươm với tổng diện tích 3,75 ha. Dự án Mai Thành 1,75 ha tại Côn Sơn, công suất 100 - 150 vạn cây/năm; dự án Sưa Nguyệt Hậu 1,5 ha, tại ranh giới 2 xã Hoàng Hoa Thám, Bắc An công suất từ 20 - 30 vạn cây/năm, tại xã thượng quận huyện Kinh Môn 0,5 ha, công suất 5 - 7 vạn cây/năm.
- Chuyển hóa rừng giống: Thông mã vĩ khu Đền sinh - Côn Sơn: 7,0 ha; Thông nhựa khu Côn Sơn 14,0 ha; Keo tai tượng khu Côn Sơn 20,0 ha
- Xây dựng hệ thống phòng chống cháy rừng: Xây dựng chòi canh lửa rừng, bể chứa nước, cọc mốc, biển báo.
- Xây dựng hệ thống đường lâm nghiệp: Mở mới: 1,5 km, nâng cấp 42 km;
5. Giải pháp và những chính sách thực hiện quy hoạch
5.1. Giải pháp về hệ thống chính sách;
5.2. Giải pháp đổi mới tổ chức quản lý và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển lâm nghiệp;
5.3. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch và giám sát;
5.4. Giải pháp về khoa học công nghệ và khuyến lâm;
5.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực;
5.6. Hỗ trợ của các ngành và hợp tác quốc tế;
5.7. Giải pháp phối hợp giữa các cấp các ngành;
5.8. Giải pháp hoàn thổ sau khi khai thác khoáng sản;
5.9. Các giải pháp huy động và đa dạng hoá các nguồn vốn đầu tư để thực hiện phương án quy hoạch.
6. Tổng hợp vốn đầu tư và nguồn vốn
6.1. Vốn đầu tư
Tổng số vốn đầu tư: 413.987,4 triệu đồng, chiếm 100%, trong đó:
a) Vốn bảo vệ rừng: 11.549,9 triệu đồng, chiếm 2,8%.
b) Vốn phát triển rừng: 298.339,0 triệu đồng, chiếm 72,1%.
c) Vốn các hoạt động khác: 104.098,5 triệu đồng chiếm 25,1% trong đó:
- Các hoạt động khác là: 95.387,0 triệu đồng, chiếm 23,0%.
- Vốn quản lý: 8.711,5 triệu đồng, chiếm 2,1%
6.2. Nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư thực hiện là: 413.987,4 triệu đồng. Trong đó:
a) Vốn ngân sách: 95.608,4 triệu đồng, chiếm 23,1 % tổng vốn đầu tư.
b) Vốn vay + vốn tự có: 318.379,0 triệu đồng, chiếm 76,9 % vốn đầu tư.
7. Các dự án ưu tiên
7.1. Dự án rà soát kết quả giao đất, giao rừng và lập hồ sơ quản lý rừng.
7.2. Dự án đóng mốc phân định ranh giới 3 loại rừng trên thực địa và tăng cường công tác quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp.
7.3. Dự án điều tra, đánh giá nguồn tài nguyên rừng về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
7.4. Dự án bảo tồn rừng tự nhiên.
7.5 Dự án xây dựng rừng đặc dụng.
7.6. Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 - 2020.
7.7. Dự án xây dựng rừng phòng hộ cảnh quan môi trường.
7.8. Dự án đầu tư phát triển rừng sản xuất.
7.9 Dự án phát triển cây lâm nghiệp chất lượng cao.
(cụ thể có bản Quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các ngành và đơn vị liên quan theo chức năng của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương đơn vị thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; giám đốc, thủ trưởng các sở, ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.