TỔNG CỤC THỐNG KÊ | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 212-TCTK/PPCĐ | Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 1971 |
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CỤ THỂ NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BIỂU MẪU, BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾ TOÁN ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TY, CỬA HÀNG THƯƠNG NGHIỆP ĐÃ HẠCH TOÁN KINH TẾ ĐỘC LẬP THUỘC NGÀNH NỘI THƯƠNG
Căn cứ nghị định số 131-CP ngày 29-9-1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thống kê;
Căn cứ quyết định số 299-TTg ngày 27-10-1961 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ báo cáo thống kê-kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị kinh tế cơ sở của ngành nội thương;
Sau khi đã trao đổi ý kiến thống nhất với Bộ Nội thương, Bộ Tài chính, Ủy ban kế hoạch Nhà nước và Văn phòng Phủ Thủ tướng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định cụ thể nội dung chế độ biểu mẫu báo cáo thống kê-kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc hệ thống Bộ Nội thương quản lý gồm 40 biểu mẫu (kể cả báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm).
Điều 2. Bản quy định cụ thể nội dung chế độ biểu mẫu báo cáo thống kê-kế toán nói ở điều 1, được áp dụng thống nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 1972.
Các biểu mẫu báo cáo thống kê và kế toán định kỳ chính thức do cơ quan thống kê, nội thương và tài chính các cấp đã ban hành trước đây cho các công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc hệ thống Bộ Nội thương quản lý đều không còn hiệu lực.
Điều 3. Các ông thủ trưởng các công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc bộ Nội thương chịu trách nhiệm thực hiện bản quy định này.
Bộ Nội thương có trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn và đôn đốc đơn vị công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thực hiện.
Điều 4. Ông Vụ trưởng Vụ thống kê thương nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê có trách nhiệm giúp Tổng cục Thống kê theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ KẾ TOÁN ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TY, CỬA HÀNG THƯƠNG NGHIỆP ĐÃ HẠCH TOÁN KINH TẾ ĐỘC LẬP
(Ban hành kèm theo quyết định số 212-TCTK/PPCĐ ngày 03-11-1971 của Tổng cục Thống kê).
BẢN QUY ĐỊNH NÀY GỒM CÓ 3 PHẦN:
Nội dung hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê, kế toán và bản giải thích phương pháp tính, cách ghi biểu mẫu (đính kèm theo)(*).
Kỳ báo cáo, ngày nhận báo cáo và nơi nhận báo cáo
Ký hiệu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | ||||||||
1 TN | - Mua nông sản thực phẩm tươi sống
| - Tháng: 8 kỳ (các tháng 3, 6, 9, 12 không phải báo cáo vì đã có báo cáo quý). - Quý, năm:4 quý và năm (5 kỳ) - Tháng, quý, năm nt - Tháng, quý, năm nt - Tháng, quý, năm nt - 4 quý và năm (5kỳ) - Tháng, quý, năm:như quy định ở biểu 1 thương nghiệp. - 12 tháng (12 kỳ) trừ tháng nào không có mặt hàng điều chỉnh giá bán lẻ. - Tháng, quý, năm: như quy định ở biểu 1 TN. - Tháng, quý, năm: như quy định ở biểu 1 TN - 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm (2kỳ). - nt - nt - nt - 4 quý và năm (5 kỳ) - nt - 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm (2kỳ) - nt - nt - 4 quý (4kỳ) - Tháng, quý, năm:như quy định ở biểu 1 TN - Tháng, quý, năm:như quy định ở biểu 1 TN - 4 quý (4kỳ) - Năm (1kỳ) - Năm (1kỳ) - 4 quý (4kỳ) - 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ) - nt - 12 tháng (12 kỳ) - Năm (1 kỳ) - Năm (1 kỳ) - 4 quý và năm (5 kỳ) - nt - 4 quý và năm (5 kỳ) | ||||||||
2 TN | - Mua, thu hồi gia công, tự sản xuất chế biến hàng công nghiệp | |||||||||
3 TN | - Mua thực liệu, hàng hóa của ngành ăn uống quốc doanh | |||||||||
4 TN | - Bán buôn | |||||||||
5 TN | - Hàng hóa điều động về Trung ương | |||||||||
6 TN | - Bán lẻ
| |||||||||
6a TN | - Lượng bán lẻ của những mặt hàng có điều chỉnh giá bán lẻ
| |||||||||
7 TN | - Bán hàng hóa ăn uống
| |||||||||
8 TN | - Kết quả phục vụ ăn uống tập thể
| |||||||||
9 TN | - Hàng hóa tồn kho
| |||||||||
9a TN | - Hàng hóa trên đường đi trong thời điểm tổng kiểm kê. | |||||||||
9b TN | - Hàng hóa nguyên liệu trong khâu gia công sản xuất. | |||||||||
10 TN | - Tình trạng phẩm chất hàng hóa tồn kho | |||||||||
11 TN | - Cân đối lực lượng hàng hóa của đơn vị | |||||||||
12 TN | - Tem phiếu thu hồi | |||||||||
13 TN | - Mạng lưới thương nghiệp và ăn uống công cộng của quốc doanh. | |||||||||
14 TN | - Màng lưới kho tàng | |||||||||
15 TN | - Cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành nội thương | |||||||||
16 TN | - Lao động trong danh sách | |||||||||
17 TN | - Tăng giảm lao động
| |||||||||
18 TN | - Sử dụng thời gian lao động của nhân viên kinh doanh thương nghiệp | |||||||||
19 TN | - Năng suất lao động | |||||||||
20 TN | - Chất lượng công nhân viên trực tiếp kinh doanh sản xuất có kỹ thuật. | |||||||||
21 TN | - Chất lượng cán bộ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn. | |||||||||
22 TN | - Tiền lương | |||||||||
23 TN | - Tai nạn lao động | |||||||||
24 TN | - Sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa kinh doanh sản xuất, cải tiến nghiệp vụ công tác | |||||||||
25 TN | - Bảng tổng kết tài sản | |||||||||
26 TN | - Tăng giảm tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định | |||||||||
27 TN | - Tăng giảm vốn cơ bản | |||||||||
28 TN | - Các khoản phải thanh toán với ngân sách | |||||||||
29 TN | - Công nợ phải thanh toán | |||||||||
30 TN | - Chi phí lưu thông hàng hóa | |||||||||
31 TN | - Kinh phí sự nghiệp | - nt - 6 tháng đầu năm và năm (2kỳ) - 4 quý (4 kỳ) - 4 quý (4 kỳ) - 4 quý (4 kỳ) - Năm (1 kỳ) - Năm (1 kỳ) - 12 tháng (12 kỳ) - 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ) - 4 quý (4 kỳ) - Năm (1 kỳ) - 4 quý (4 kỳ) - 4 quý và năm (5 kỳ) - 4 quý và năm (5 kỳ) | ||||||||
32 TN | - Tài sản thừa thiếu tổn thất | |||||||||
33 TN | - Lỗ lãi | |||||||||
33a TN | - Phân tích kết quả lãi lỗ kinh doanh nghiệp vụ cơ bản | |||||||||
33bTN | - Phân tích kết quả lãi lỗ sản xuất gia công | |||||||||
34 TN | - Quỹ khuyến khích phát triển kinh doanh, phúc lợi, khen thưởng. | |||||||||
34a TN | - Quỹ xí nghiệp | |||||||||
35 TN | - Thu chi tiền mặt | |||||||||
36 TN | - Sản xuất kinh doanh ngoài thương nghiệp | |||||||||
37 TN | - Giá thành sản phẩm của đơn vị phụ thuộc: I. Sản phẩm công nghiệp II. Sản phẩm chăn nuôi | |||||||||
38 TN | - Thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản | |||||||||
39 TN | - Chi phí thực tế công trình tự làm - Công trình hoàn thành, giá trị TSCĐ và năng lực mới tăng. | |||||||||
Ký hiệu biểu | Ngày nhận báo cáo | Nơi nhận báo cáo | ||||||||
Tháng | Quý, 6 tháng, 9 tháng | Năm | Chi cục thống kê | Sở Ty tài chính | Chi nhánh ngân hàng | Cục Sở Ty Cty chủ quản | Tổng cục thống kê | Bộ Nội thương | ||
1 TN | Ngày 10 sau khi kết thúc tháng | Ngày 15 sau khi kết thúc quý, 6 tháng, 9 tháng | Ngày 20 sau khi kết thúc năm | X |
|
| X | x | X | |
2 TN | Nt | Nt | Ngày 25 | X |
|
| X |
| X | |
3 TN | Nt | Nt | Nt | X |
|
| X |
| X | |
4 TN | Ngày 10 sau khi kết thúc tháng | Ngày 15 sau khi kết thúc quý, 6 tháng, 9 tháng | Nt | X |
|
| X |
| X | |
5 TN | Nt | Ngày 15 sau khi kết thúc quý | Nt | X |
|
| X |
| X | |
6 TN | Ngày 10 sau khi kết thúc tháng | Nt | Nt | X |
|
| X | X | X | |
6a TN | Nt | Nt | Nt | X |
|
| X |
| X | |
7 TN | Ngày 10 sau khi kết thúc tháng | Ngày 15 sau khi kết thúc quý | Ngày 25 sau khi kết thúc năm | X |
|
| X |
| X | |
8 TN | Nt | Nt | Nt | X |
|
| X |
| X | |
9 TN | Nt | Ngày 15 sau khi kết thúc thời điểm kiểm kê | Nt | X |
|
| X |
| X | |
9a TN | Nt | Nt | Nt | X |
|
| X | X | X | |
9b TN | Nt | Ngày 30-Nt- | Nt | X |
|
| X |
| X | |
10 TN | Nt | Ngày 20-Nt- | Nt | X |
|
| X |
| X
| |
11 TN | Nt | Ngày 25 sau khi kết thúc quý | Ngày 30 sau khi kết thúc năm | X |
|
| X |
| X | |
12 TN | Nt | Ngày 20-Nt- | Nt | X |
|
| X |
| X | |
13 TN | Nt | Ngày 25 sau khi kết thúc thời điểm báo cáo | Nt | X |
|
| X |
| X | |
14 TN | Nt | Nt | Nt | X |
|
| X |
| X | |
15 TN | Nt | Nt | Nt | X |
|
| X |
| X | |
16 TN | Nt | Ngày 20 sau khi kết thúc quý | Ngày 25 sau khi kết thúc năm | X |
| X | X |
| X | |
17 TN | Ngày 10 sau khi kết thúc tháng | Ngày 15 sau khi kết thúc quý | Ngày 20 sau khi kết thúc năm | X |
|
|
|
| X | |
18 TN | Nt | Nt | Nt | X |
|
| X |
| X | |
19 TN | Nt | Ngày 20-Nt- | Ngày 25-Nt- | X |
|
| X |
| X | |
20 TN | Nt | Ngày 30 sau khi kết thúc thời điểm báo cáo | Nt | X |
|
| X |
| X | |
21 TN | Nt | Nt | Nt | X |
|
| X |
| X | |
22 TN | Nt | Ngày 20 sau khi kết thúc quý | Ngày 25 sau khi kết thúc năm | X |
| X | X |
| X | |
23 TN | Nt | Ngày 20 sau khi kết thúc 6 tháng | Nt | X |
|
| X |
| X | |
24 TN | Nt | Nt | Nt | X |
|
| X |
| X | |
25 TN | Ngày 25 sau khi kết thúc tháng 1,2,4, 5, 7,8,10,11 | Ngày 30 sau khi kết thúc tháng 3,6,9 | Ngày 40 sau khi kết thúc tháng 12 | X | X | X | X | X | X | |
26 TN | Nt | Nt | Ngày 40 sau khi kết thúc năm | X | X |
| X |
| X | |
27 TN | Nt | Nt | Nt | X | X |
| X |
| X | |
28 TN | Nt | Ngày 30 sau khi kết thúc quý | Nt | X | X | X | X |
| X | |
29 TN | Nt | Nt | Nt | X | X | X | X |
| X | |
30 TN | Nt | Nt | Nt | X | X |
| X |
| X | |
31 TN | Nt | Nt | Nt | X | X |
| X |
| X | |
32 TN | - | Ngày 30 sau khi kết thúc 6 tháng | Nt | X | X |
| X |
| X | |
33 TN | - | Ngày 30 sau khi kết thúc quý | Nt | X | X | X | X |
| X | |
33aTN | - | Nt | Nt | X | X | X | X |
| X | |
33b TN | - | Nt | Nt | X |
| X | X |
| X | |
34 TN | - | Nt | Nt | X | X |
| X |
| X | |
34a TN | - | Nt | Nt | X | X |
| X |
| X | |
35 TN | Ngày 25 sau khi kết thúc tháng | Nt | Nt | X |
| X | X |
| X | |
36 TN | - | Ngày 15 sau khi kết thúc 6 tháng | Ngày 25 sau khi kết thúc năm | X |
|
| X |
| X | |
37 TN | - | Ngày 20 sau khi kết thúc quý | Ngày 30 Nt | X | X |
| X |
| X | |
38 TN | - | Ngày 30 Nt | Nt | X | X |
| X |
| X | |
39 TN | - | Ngày 30 Nt | Ngày 40 sau khi kết thúc năm | X |
|
| X |
| X | |
40 TN | - | Nt | Nt | X |
|
| X |
| X | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Những dấu "x" là cơ quan được nhận báo cáo.
MỘT SỐ ĐIỂM QUY ĐỊNH CHUNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN
1. Nội dung hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê và kế toán này áp dụng cho tất cả các công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc Bộ Nội thương quản lý.
2. Các công ty, cửa hàng thương nghiệp không được tự ý thay đổi nội dung kết cấu của biểu mẫu, phương pháp tính toán các chỉ tiêu, cách ghi báo đã quy định.
Trong khi thi hành, nếu phát hiện vấn đề gì thấy không hợp lý thì phải báo cáo và nêu rõ ý kiến đề nghị của đơn vị mình với Tổng cục Thống kê. Khi chưa có quy định bổ sung của Tổng cục Thống kê, các công ty, cửa hàng thương nghiệp vẫn phải làm theo đúng các điều đã quy định trong văn bản này.
3. Ngoài các báo cáo bằng số liệu, các công ty, cửa hàng thương nghiệp phải làm các báo cáo phân tích bằng lời văn để giải thích rõ số liệu, nêu lên những nhận xét chính về tình hình trong kỳ báo cáo, nguyên nhân hoàn thành hoặc không hoàn thành kế hoạch, nhận định những khó khăn, tồn tại, khả năng tiềm tàng và triển vọng trong kỳ tới.
4. Các công ty, cửa hàng thương nghiệp phải thực hiện đầy đủ các biểu báo cáo theo đúng kỳ hạn đã quy định và phải căn cứ vào ngày nhận báo cáo ở Bộ Nội thương và Tổng cục Thống kê mà định ngày gửi cho kịp.
5. Các công ty, cửa hàng thương nghiệp không được tự ý gửi báo cáo thống kê-kế toán định kỳ chính thức này cho các cơ quan không có quy định trong chế độ.
6. Các Chi cục thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục, Sở, Ty thương nghiệp có trách nhiệm cung cấp số liệu cho các Sở, Ty lao động, Chi nhánh ngân hàng những số liệu của các đơn vị thương nghiệp cơ sở liên quan đến yêu cầu nghiên cứu, quản lý nghiệp vụ của các ngành trên.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.