BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/QĐ-BNN-CN | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC NĂM 2012 CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN DỰ ÁN CHƯƠNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC CHO NGÀNH CHĂN NUÔI VIỆT NAM 2007-2012
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Biên bản ghi nhớ Dự án Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam giai đoạn 2007-2011, ngày 6 tháng 7 năm 2006 giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Bộ Hợp tác phát triển Hà Lan;
Căn cứ Quyết định số 4200/QĐ-BNN-HTQT ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung một số nội dung Dự án Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam 2007-2011;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 142/2007/TTLT-BTC-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2007 về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2007/TTLT-BTC-BNN của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 11/07/2007 về Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Văn bản số 2001/TTg-HTQT ngày 3/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép tiếp nhận vốn bổ sung ODA và giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt văn kiện Dự án “Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam 2007 - 2012”;
Căn cứ Quyết định số 3225/QĐ-BNN-HTQT ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt văn kiện Dự án “Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam 2007-2012”;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-BNN-HTQT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chỉnh bổ sung Quyết định số 3225/QĐ-BNN-HTQT ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của các tỉnh, thành phố thực hiện Dự án; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi kiêm Giám đốc Dự án Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam 2007-2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay phân bổ chỉ tiêu xây dựng công trình khí sinh học năm 2012 cho các tỉnh, thành phố thực hiện Dự án Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam 2007-2012 (có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các tỉnh, thành phố thực hiện Dự án tự cân đối nguồn vốn đối ứng theo định mức 575.000 đồng/công trình. Nguồn vốn đối ứng được lấy từ quỹ sự nghiệp bảo vệ môi trường, từ chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và các nguồn vốn khác.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Giám đốc Dự án, Ủy ban nhân dân, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố thực hiện Dự án và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH PHÂN BỔ CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC NĂM 2012 CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN DỰ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC CHO NGÀNH CHĂN NUÔI VIỆT NAM 2007-2012”
(Kèm theo Quyết định số 212/QĐ-BNN-CN ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT | Tỉnh/thành phố | Chỉ tiêu xây dựng công trình KSH đăng ký kinh phí đối ứng của tỉnh/TP | Chỉ tiêu xây dựng công trình KSH được nhận vốn đối ứng từ nguồn ODA | Tổng số lượng công trình KSH | |
Số lượng công trình KSH | Kinh phí đối ứng (đồng) | ||||
1 | An Giang | 645 | 370.875.000 | - | 645 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 400 | 230.000.000 | - | 400 |
3 | Bạc Liêu | 50 | 28.750.000 | - | 50 |
4 | Bắc Ninh | 500 | 287.500.000 | - | 500 |
5 | Bình Định | 960 | 552.000.000 | - | 960 |
6 | Bình Phước | - | - | 100 | 100 |
7 | Cà Mau | 40 | 23.000.000 | 50 | 90 |
8 | Cần Thơ | 236 | 135.700.000 | - | 236 |
9 | Đắk Lắk | 500 | 287.500.000 | - | 500 |
10 | Điện Biên | 100 | 57.500.000 | 50 | 150 |
11 | Đồng Nai | 300 | 172.500.000 | - | 300 |
12 | Đồng Tháp | - | - | 100 | 100 |
13 | Gia Lai | 300 | 172.500.000 | - | 300 |
14 | Hà Giang | 202 | 116.150.000 | - | 202 |
15 | Hà Nam | 400 | 230.00.000 | - | 400 |
16 | Hà Tĩnh | 750 | 431.250.000 | - | 750 |
17 | Hậu Giang | 55 | 31.625.000 | - | 55 |
18 | Hòa Bình | 200 | 115.000.000 | - | 200 |
19 | Hưng Yên | 700 | 402.500.000 | - | 700 |
20 | Khánh Hòa | 180 | 103.500.000 | - | 180 |
21 | Kiên Giang | 270 | 155.250.000 | - | 270 |
22 | Lai Châu | - | - | 100 | 100 |
23 | Lạng Sơn | 100 | 57.500.000 | - | 100 |
24 | Lào Cai | 100 | 57.500.000 | - | 100 |
25 | Long An | 150 | 86.250.000 | - | 150 |
26 | Nam Định | 400 | 230.000.000 | - | 400 |
27 | Nghệ An | 1.000 | 575.000.000 | - | 1.000 |
28 | Ninh Bình | 500 | 287.500.000 | - | 500 |
29 | Quảng Bình | - | - | 100 | 100 |
30 | Quảng Nam | 400 | 230.000.000 | - | 400 |
31 | Quảng Ngãi | 600 | 345.000.000 | - | 600 |
32 | Quảng Ninh | 800 | 460.000.000 | - | 800 |
33 | Quảng Trị | - | - | 100 | 100 |
34 | Sóc Trăng | 40 | 23.000.000 | 50 | 90 |
35 | Tây Ninh | 40 | 23.000.000 | 50 | 90 |
36 | Thái Bình | 500 | 287.500.000 | - | 500 |
37 | Thanh Hóa | 2.000 | 1.150.000.000 | - | 2.000 |
38 | Thừa Thiên Huế | 250 | 143.750.000 | - | 250 |
39 | Trà Vinh | 400 | 230.000.000 | - | 400 |
40 | Tuyên Quang | 373 | 214.475.000 | - | 373 |
41 | Vĩnh Long | 200 | 115.000.000 | - | 200 |
| Tổng cộng | 14.641 | 8.418.575.000 | 700 | 15.341 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.