ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 15 tháng 06 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa người vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng biện pháp đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa người vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng biện pháp đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 120/TTr-LĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức đóng góp đối với đối tượng cai nghiện tự nguyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
ĐVT: Đồng
STT |
Mức đóng góp |
Tháng đầu |
Từ tháng thứ hai trở đi |
1 |
Tiền ăn |
600.000 |
600.000 |
2 |
Tiền thuốc cắt cơn nghiện, thuốc chữa bệnh thông thường |
850.000 |
160.000 |
3 |
Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác |
150.000 |
150.000 |
4 |
Tiền sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao |
150.000 |
150.000 |
5 |
Tiền điện, tiền nước sinh hoạt, vệ sinh |
90.000 |
90.000 |
6 |
Tiền mua sắm vật dụng cá nhân (cho một lần vào cơ sở) |
1.110.000 |
100.000 |
7 |
Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất |
200.000 |
200.000 |
8 |
Tiền chi phí, phục vụ quản lý |
350.000 |
350.000 |
Tổng cộng |
3.500.000 |
1.800.000 |
Điều 2. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.