BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 21/1999/QĐ/BTC NGÀY 1 THÁNG 3 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1A TRẠM DIÊN PHÚ KM 1453 TỈNH KHÁNH HOÀ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (Công văn số 3832/GTVT-TCKT ngày 26/11/1998 và công văn số 282/GTVT-TCKT ngày 26/01/1999),
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng đường quốc lộ 1A tại trạm Diên Phú Km 1453 Huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hoà.
Điều 2: Đối tượng thu, việc tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng tiền phí sử dụng đường quốc lộ 1A tại trạm Diên Phú thực hiện theo quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu đường của nhà nước quản lý, Thông tư số 75/1998/TT-BTC ngày 2/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 1.d, mục A, phần IV và điểm 3.n, mục I Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính và Thông tư số 05/1999/BTC ngày 13/1/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 3, Mục I Thông tư số 57/1998/TT/BTC ngày 27/4/1998.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/1999.
Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí tại trạm Diên Phú và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
|
BIỂU MỨC THU PHÍ
SỬ DỤNG ĐƯỜNG 1A TẠI TRẠM DIÊN PHÚ TỈNH KHÁNH HOÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/1999/QĐ/BTC ngày 1 tháng 3 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: đồng/lượt/xe
TT | Đối tượng thu phí | Mức thu |
1 | Xe máy các loại | 500đ/lượt |
2 | Vé tháng áp dụng cho xe máy của CBCNV đi làm, học sinh đi học tại địa phương đặt trạm thu phí, hàng ngày phải qua trạm | 10.000đ/tháng |
3 | Xe lam, máy kéo, công nông, bông sen | 5.000đ/lượt |
4 | Xe ô tô thiết kế để chở người các loại: |
|
| - Xe con các loại (loại dưới 7 chỗ) | 10.000đ/lượt |
| - Xe từ 7chỗ ngồi đến 11 ghế ngồi | 15.000đ/lượt |
| - Xe từ 12 đến 30 chỗ ngồi | 22.000đ/lượt |
| - Xe từ 31 đến 50 chỗ ngồi | 26.000đ/lượt |
| - Xe từ 51 chỗ ngồi trở lên | 30.000đ/lượt |
| - Xe buýt công cộng | 15.000đ/lượt |
5 | Xe trở hàng |
|
| - Xe có trọng tải dưới 2 tấn | 14.000đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 26.000đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 35.000đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | 50.000đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn | 65.000đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở Container từ 20 fít trở lên | 100.000đ/lượt |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.