ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2072/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 14 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 436/TTr-STNMT ngày 04 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính của ngành Tài nguyên và Môi trường đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định công bố này vào Website Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang tại địa chỉ http://kstthc.kiengiang.gov.vn tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết công khai và giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế các Quyết định số 2038/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 2044/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Lĩnh vực đất đai
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 (sau đây gọi tắt là Luật Đất đai năm 2013); - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP); - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT). |
2 | Thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ quy định về sắp xếp, đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả của công ty nông, lâm nghiệp; - Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp. |
3 | Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT . |
4 | Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
5 | Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT . |
6 | Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
7 | Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
8 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT). |
9 | Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. |
10 | Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. |
11 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT); - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2014/TT-BTC). |
12 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
13 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ; - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; có hiệu lực từ ngày 01/11/2015 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 76/2015/NĐ-CP). |
14 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
15 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
16 | Đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
17 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . |
18 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
19 | Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT. |
20 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
21 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . |
22 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
23 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC . |
24 | Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC . |
25 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
26 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
27 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. |
28 | Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
29 | Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
30 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. |
31 | Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. |
32 | Tách thửa hoặc hợp thửa đất. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . |
33 | Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. |
34 | Cung cấp dữ liệu đất đai. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng, quản lý, khai thác thông tin đất đai (sau đây gọi tắt là Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT). |
35 | Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
II. Lĩnh vực môi trường
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. | - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 (sau đây gọi tắt là Luật Bảo vệ môi trường năm 2014); - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 18/2015/NĐ-CP); - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT). |
2 | Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết. | - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT). |
3 | Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản. | - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT. |
4 | Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
5 | Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
6 | Chấp thuận việc điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường liên quan đến phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. |
7 | Chấp thuận tách đấu nối khỏi hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và tự xử lý nước thải phát sinh. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT). |
8 | Chấp thuận điều chỉnh về quy mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành nghề trong khu công nghiệp. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT. |
9 | Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt). | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 (sau đây gọi tắt là Luật Khoáng sản năm 2010); - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 19/2015/NĐ-CP); - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT); - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015. |
10 | Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt). | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
11 | Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt). | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT. |
12 | Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt). | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT. |
13 | Xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT. |
14 | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP); - Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT). |
15 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn). | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT. |
16 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng). | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT . |
17 | Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. | - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT). |
18 | Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. | - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. |
III. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 22/2012/NĐ-CP); - Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT); - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC). |
2 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ; - Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC. |
3 | Phê duyệt trữ lượng khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2012/NĐ-CP); - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT); - Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản (sau đây gọi tắt là Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC). |
4 | Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ; - Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 129/2011/TT-BTC); - Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT; - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT); - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC . |
5 | Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ; - Thông tư số 129/2011/TT-BTC. |
6 | Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích thăm dò khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT. |
7 | Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ; - Thông tư số 129/2011/TT-BTC. |
8 | Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ; - Thông tư số 129/2011/TT-BTC ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
9 | Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ; - Thông tư số 129/2011/TT-BTC. |
10 | Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT . |
11 | Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ; - Thông tư số 129/2011/TT-BTC. |
12 | Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ; - Thông tư số 129/2011/TT-BTC. |
13 | Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ; - Thông tư số 129/2011/TT-BTC ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
14 | Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 203/2013/NĐ-CP). |
15 | Đóng cửa mỏ khoáng sản. | - Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP . |
IV. Lĩnh vực tài nguyên nước
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. | - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 (sau đây gọi tắt là Luật Tài nguyên nước năm 2012); - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 201/2013/NĐ-CP); - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT); - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất (sau đây gọi tắt là Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC); - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2014/TT-BTC). |
2 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
3 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
4 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
5 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000Kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày đêm. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
6 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000Kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày đêm. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
7 | Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
8 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
9 | Cấp lại giấy phép tài nguyên nước. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
10 | Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
11 | Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT). |
12 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT. |
13 | Lấy ý kiến cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP. |
14 | Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi. | - Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước. |
V. Lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng. | - Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn ngày 02/12/1994; - Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT); - Thông tư số 78/2015/TT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 78/2015/TT-BTNMT). |
2 | Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng. | - Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT. |
3 | Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng. | - Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT. |
4 | Cấp lại giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng. | - Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT. |
VI. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ. | Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ. |
VII. Lĩnh vực biển và hải đảo
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Giao khu vực biển. | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (sau đây gọi tắt là Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). |
2 | Gia hạn quyết định giao khu vực biển. | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. |
3 | Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển. | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. |
4 | Trả lại khu vực biển. | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. |
5 | Thu hồi khu vực biển. | - Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. |
VIII. Lĩnh vực viễn thám
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám. | - Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia; - Quyết định số 76/2014/QĐ-TTg ngày 24/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg . |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực đất đai
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
2 | Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
3 | Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
4 | Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
5 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
6 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
7 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
8 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
9 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
10 | Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT. |
11 | Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
12 | Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC. |
13 | Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP . |
II. Lĩnh vực môi trường
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
2 | Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản. | - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT . |
III. Lĩnh vực tài nguyên nước
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Đăng ký khai thác nước dưới đất. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP. |
2 | Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh. | - Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP. |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
I. Lĩnh vực đất đai
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Hòa giải tranh chấp đất đai. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP . |
II. Lĩnh vực môi trường
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Tham vấn ý kiến báo cáo đánh giá tác động môi trường. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
2 | Tham vấn ý kiến đề án bảo vệ môi trường chi tiết. | - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT . |
3 | Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
4 | Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản. | - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT . |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.