ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2068/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 04 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỈ GIỚI HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 97/2005/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của UBND tỉnh về phê duyệt bổ sung điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Hưng Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054-2005, Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn TCN 210-92;
Căn cứ Công văn số 1644/UBND-KTTH ngày 25/9/2008 của UBND tỉnh về việc quy hoạch mặt cắt ngang các đoạn tuyến đường tỉnh, đường huyện qua các điểm dân cư nông thôn hiện có trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 922/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chỉ giới hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, với nội dung sau:
1. Đối với đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện:
+ Chỉ giới hành lang an toàn đường bộ các đoạn tuyến qua khu vực đô thị được xác định theo quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Chỉ giới hành lang an toàn đường bộ các đoạn tuyến ngoài khu vực đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) và qua khu vực đô thị chưa có quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt được xác định theo cấp đường quy hoạch. Khoảng cách từ mốc lộ giới đến tim đường quy hoạch của từng cấp đường xác định theo Phụ lục 1 kèm theo:
- Những đoạn tuyến thẳng địa hình bình thường, tim quy hoạch trùng với tim đường hiện tại. Khoảng cách từ mốc lộ giới đến tim đường hiện tại của từng tuyến đường xác định như bảng Phụ lục 2 kèm theo.
- Những đoạn tuyến đi dọc các công trình khác (sông, ngòi, kênh, mương, đường sắt,...); tim đường quy hoạch không trùng với tim đường hiện tại (khi nâng cấp đường mở rộng về một phía) khoảng cách từ mốc lộ giới của từng phía đến tim đường hiện tại khác nhau; Sở Giao thông Vận tải có hướng dẫn cụ thể.
2. Đối với đường xã và liên xã:
+ Chỉ giới hành lang an toàn đường bộ đối với những tuyến đường qua khu dân cư nông thôn đã quy hoạch được xác định theo quy hoạch điểm dân cư nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Chỉ giới hành lang an toàn đường bộ đối với những tuyến đường quy hoạch cấp đường theo 6 cấp (TCVN 4054-2005) tương đương như đường tỉnh, đường huyện được xác định như Phụ lục 1 kèm theo.
+ Chỉ giới hành lang an toàn đường bộ đối với những tuyến chưa có quy hoạch được xác định đảm bảo khoảng cách từ tim đường hiện tại đến mốc chỉ giới hành lang an toàn đường bộ tối thiểu bằng 10m.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, UBND các xã phường, thị trấn tổ chức cắm mốc lộ giới điều chỉnh hoặc bổ sung các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý xong trong quí I năm 2009.
- Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu, đề xuất kinh phí tổ chức cắm mốc lộ giới các tuyến đường tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; UBND các huyện, thị xã, các xã bố trí kinh phí để cắm mốc lộ giới các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
- UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan chức năng quản lý chặt chẽ hành lang bảo vệ đường bộ trên địa phương mình theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 42/2002/QĐ-UB ngày 23/7/2002 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chỉ giới hành lang bảo vệ đường bộ tỉnh Hưng Yên.
Điều 4. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 1
BẢNG TÍNH CHI TIẾT HÀNH LANG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 của UBND tỉnh)
1. Đối với đường đã quy hoạch vào cấp đường:
Đơn vị tính: mét
Cấp đường | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | Cấp V | Cấp VI |
B nền (quy hoạch) | 32,5 | 22,5 | 12 | 9 | 7,5 | 6,5 |
L ta luy | 2,25 | 1,75 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
L hành lang | 20 | 20 | 15 | 10 | 10 | 5 |
L lộ giới | 38,5 | 33 | 23 | 16 | 15 | 10 |
2. Đối với đường xã, liên xã chưa quy hoạch vào cấp đường, chiều rộng nền đường tối thiểu là 7m, chỉ giới hành lang cách tim đường tối thiểu là 10m.
PHỤ LỤC 2
BẢNG CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH CHỈ GIỚI HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Cấp quy hoạch | L lộ giới điều chỉnh (m) | Ghi chú |
A - ĐƯỜNG QUỐC LỘ | ||||||
1 | QL39 mới | Trung Hưng | Liên Phương | Cấp II | 33 | Xác định khi lập chi tiết |
2 | QL39 hiện tại | QL5 (Km0) | Trung Hưng | Cấp II | 33 |
|
Trung Hưng | Triều Dương | Cấp III | 23 |
| ||
3 | QL38 | Cống Tranh | Dốc Suối | Cấp III | 23 |
|
Dốc Suối | Cầu Yên Lệnh | MCN 34m | 17 | Đoạn tránh TXHY | ||
4 | QL38B (ĐT 39B) | Cầu Tràng | Cầu Chợ Đầu | Cấp III | 23 | Tim tính theo tim đường đang nâng cấp (dự án WB4) |
Cầu Chợ Đầu | Kim Đằng | MCN 34m | 17 | Đoạn qua thị xã Hưng Yên | ||
B - ĐƯỜNG TỈNH | ||||||
1 | ĐT200 | Giao QL5 | TT Ân Thi | Cấp I | 38,5 |
|
TT Ân Thi | Hồng Quang | Cấp III | 23 | |||
Hồng Quang | Dốc Hới | Cấp I | 38,5 | |||
Các đoạn chỉnh tuyến | TT Ân Thi | Hồng Quang | Cấp I | 38,5 | ||
Hải Triều | QL39 (Triều Dương) | Cấp I | 38,5 | |||
2 | ĐT205 | Văn Phúc | Chợ Thi | Cấp III | 23 |
|
3 | ĐT205C | Dốc Vĩnh | Ba Hàng | Cấp III | 23 |
|
4 | ĐT206 | Bần (QL5) | Yên Hoà | Cấp III | 23 |
|
5 | ĐT196 | Cầu Gáy | Đường sắt Hà Hải | Cấp IV | 16 |
|
§ường sắt Hà Hải | QL5 | Cấp III | 23 | |||
QL5 | Cầu Treo | MCN 32m | 16 | |||
6 | ĐT199 | Bến phà Mễ Sở | QL39 | Cấp III | 23 |
|
7 | ĐT209 | Dốc Bái | QL39 | Cấp III | 23 |
|
8 | ĐT195 | Xuân Quan | Phố Xuôi | Cấp IV | Theo hành lang đê | |
Phố Xuôi | Tam Đa | Cấp V | Theo hành lang đê | |||
9 | Đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên | Xuân Quan | Hết đô thị Văn Giang | MCN 100m | 50 |
|
§ô thị Văn Giang | Dân Tiến (QL39) | Cấp I | 38,5 |
| ||
C - ĐƯỜNG HUYỆN | ||||||
1 | ĐH 208 | Giao Đ195 | Cống Luận | Cấp III | 23 |
|
Cống Luận | QL39 | Cấp III | 23 | Tuyến đi dọc theo mương thuỷ lợi | ||
2 | ĐH202 | Đa Lộc | Cầu Minh Tân | Cấp III | 23 |
|
Cầu Minh Tân | Đ195 | Cấp III | 23 | Tuyến đi dọc theo mương thuỷ lợi | ||
3 | ĐH 200D | Ngã ba Bình trì | D200C | Cấp III | 23 |
|
4 | ĐT204 | Dốc Kênh | Bô Thời | Cấp III | 23 |
|
5 | ĐH209 | Đông Ninh | Dốc Bái | Cấp IV | 16 |
|
6 | ĐH 206 | Lạc Đạo | Quán Chuột | MCN 34m | 17 | Theo quy hoạch khu công nghiệp |
7 | ĐH204 | Bô Thời | Tân Phúc | Cấp IV | 16 |
|
8 | ĐH199 | QL39 | Cống Tranh | Cấp IV | 16 |
|
9 | Đ19 | Km0+000 | Km4+200 |
|
| Đang điều chỉnh quy hoạch thị trấn |
Km4+200 | Lương Tài | Cấp IV | 16 |
| ||
10 | Các tuyến đường huyện còn lại |
| Cấp IV | 16 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.