ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2065/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2015/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 50/TTr-BQLKKT ngày 26/7/2017, về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định công bố này vào website kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang tại địa chỉ http://kstt.kiengiang.gov.vn tải danh mục và nội dung chi tiết của từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết công khai đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2537/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2065/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế | ||
I. Lĩnh vực: Lao động, tiền lương, quan hệ lao động | |||||
1 | Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế. | - Bộ luật Lao động năm 2012. - Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động. - Thông tư số 29/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể và giải quyết tranh chấp lao động quy định tại Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ. - Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghệ, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghiệp cao. - Giấy Ủy quyền số 1565/UQ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh Kiên Giang, về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp Thạnh Lộc và Thuận Yên cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang. | |||
2 | Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp, khu kinh tế | - Bộ luật Lao động năm 2012. - Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. - Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ. - Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghiệp cao. - Giấy Ủy quyền số 1565/UQ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh Kiên Giang, về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp Thạnh Lộc và Thuận Yên cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang. | |||
3
| Báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp, khu kinh tế
| - Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. - Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ. - Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghệ, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghiệp cao. - Giấy Ủy quyền số 2758/UQ-LĐTBXH ngày 16/12/2015 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp Thạnh Lộc và Thuận Yên cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang. | |||
4 | Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp, khu kinh tế | - Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. - Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ. - Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghệ, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghiệp cao. - Giấy Ủy quyền số 2758/UQ-LĐTBXH ngày 16/12/2015 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong KCN Thạnh Lộc và Thuận Yên cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang. | |||
5 | Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế | - Bộ luật Lao động năm 2012. - Nghị định số 49/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương. - Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghệ, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghiệp cao. - Giấy Ủy quyền số 348/UQ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND huyện Châu Thành, về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp Thạnh Lộc cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang. | |||
II. Lĩnh vực: Xây dựng | |||||
1 | Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trong Khu công nghiệp và trong các khu chức năng thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh Kiên Giang về ban hành quy định phân cấp quản lý cấp giấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06/02/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. | |||
2 | Thủ tục cấp giấy phép xây dựng | ||||
3 | Thủ tục điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I trở xuống và công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong Khu công nghiệp và trong các khu chức năng thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên. | ||||
III. Lĩnh vực: Môi trường | |||||
1 | Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư (trong khu công nghiệp, khu kinh tế) | - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính phủ, quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường. - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT). - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. | |||
2 | Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với cơ sở có dự án đầu tư (trong khu công nghiệp, khu kinh tế) | ||||
3 | Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở có dự án đầu tư (trong khu công nghiệp, khu kinh tế) | ||||
IV. Lĩnh vực: Đất đai | |||||
1 | Cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin thuê đất là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | - Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi. - Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. - Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất. | |||
2 | Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | ||||
3 | Xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp, khu kinh tế cho tổ chức có liên quan (trong khu công nghiệp, khu kinh tế) | ||||
V. Lĩnh vực: Thương mại quốc tế | |||||
1 | Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trong khu công nghiệp, khu kinh tế | - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 29/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. | |||
2 | Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trong khu công nghiệp, khu kinh tế (đối với trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện) | ||||
3 | Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trong khu công nghiệp, khu kinh tế (đối với trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức) | ||||
4 | Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trong khu công nghiệp, khu kinh tế | ||||
5 | Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại điện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trong khu công nghiệp, khu kinh tế | ||||
6 | Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trong khu công nghiệp, khu kinh tế | ||||
7 | Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp, khu kinh tế | - Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013 của Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ; - Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24/12/2013 của Bộ Công Thương công bố lộ trình mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa. | |||
8 | Cấp Giấy phép kinh doanh bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp, khu kinh tế | ||||
9 | Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp, khu kinh tế | ||||
10 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp, khu kinh tế | ||||
VI. Lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam | |||||
1 | Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | - Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 (Luật đầu tư số 67/2014/QH13); - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư (Nghị định số 118/2015/NĐ-CP); - 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam">Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam (Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT); - Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT). | |||
2 | Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | ||||
3 | Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | ||||
4 | Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | ||||
5 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư | ||||
6 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư | ||||
7 | Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | ||||
8 | Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) | ||||
9 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | ||||
10 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ | ||||
11 | Chuyển nhượng dự án đầu tư | ||||
12 | Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế | ||||
13 | Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài | ||||
14 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | ||||
15 | Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | ||||
16 | Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | ||||
17 | Giãn tiến độ đầu tư | ||||
18 | Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư | ||||
19 | Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư | ||||
20 | Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh) | ||||
21 | Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh) | ||||
22 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương | ||||
23 | Cung cấp thông tin về dự án đầu tư | ||||
24 | Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư | ||||
25 | Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý | ||||
26 | Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý | ||||
VII. Lĩnh vực an toàn, vệ sinh thực phẩm | |||||
1 | Thông báo việc tổ chức làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm trong khu công nghiệp, khu kinh tế. | - Bộ luật Lao động năm 2012. - Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động. - Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghiệp cao. - Giấy Ủy quyền số 2758/UQ-LĐTBXH ngày 16/12/2015 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong Khu công nghiệp Thạnh Lộc và Thuận Yên cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang. | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.