ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2048/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 11 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2013 Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thanh tra khoa học và Công nghệ
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Giải quyết khiếu nại lần 2 |
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT | Số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Quản lý Thông tin khoa học và công nghệ | |
1 | T-LDG-111063-TT | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước |
2 | T-LDG-170126-TT | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước |
II | Lĩnh vực Thanh tra khoa học và công nghệ | |
1 | T-LDG- 111076-TT | Thủ tục giải quyết khiếu nại |
III | Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | |
1 | T-LDG-111088-TT | Thủ tục giải quyết khiếu nại về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
2 | T-LDG-111091-TT | Thủ tục công bố hợp chuẩn |
3 | T-LDG-111111-TT | Thủ tục công bố hợp quy |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Giải quyết khiếu nại lần 2
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có) tại Bộ phận tiếp dân của Sở Khoa học và Công nghệ địa chỉ số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
+ Trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp, có đơn kèm theo: cán bộ tiếp công dân tiếp nhận đơn và vào sổ tiếp công dân;
+ Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường công văn: vào sổ công văn đến.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Khoa học và Công nghệ thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, Sở thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối thoại lần hai
- Xác minh nội dung khiếu nại lần hai: Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức đối thoại lần hai: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại:
+ Sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, Đại diện Sở phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Giám đốc sở ra Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
đ) Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, Sở Khoa học và Công nghệ gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng.
1.7. Kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không phải là quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại;
- Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
- Còn trong thời hiệu, thời hạn khiếu nại; hoặc thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà có lý do chính đáng;
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
- Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 29 tháng 11 năm 2007;
- Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Sở hữu Trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở Hữu trí tuệ 19 tháng 6 năm 2009;
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Luật Thanh tra năm 2010 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỐ SUNG
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước. Số hồ sơ: T-LDG-111063-TT
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện đến địa chỉ số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận kiểm tra đầy đủ các thành phần hồ sơ; viết biên nhận trao cho người nộp hoặc gửi bưu điện (trong trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện); trường hợp hồ sơ không đủ thành phần theo quy định thì công chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ sung lại.
b) Bước 2: Trường hợp hồ sơ đáp ứng các yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc Trung tâm Tin học và Thông tin khoa học công nghệ soạn thảo giấy chứng nhận trình lãnh đạo ký.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp “Giấy chứng nhận đăng ký”.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- 01 phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu).
- 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh.
* Lưu ý: Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông.
- 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu.
* Lưu ý: Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu.
- Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Phiếu mô tả quy trình công nghệ (phụ lục I - Thông tư 04/2011/TT-BKHCN);
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Phụ lục II - Thông tư 04/2011/TT-BKHCN).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại Sở khoa học và công nghệ.
b) Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghệ.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức, thực hiện trong thời gian 30 ngày làm việc.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, thực hiện đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (trong trường hợp phải chỉnh sửa).”
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2004/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
PHỤ LỤC I
PHIẾU MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ ….……………………………………..................... …………………………………………………………………………………………………………. 3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:……………………………………………………………………………... 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ ………………………………………………………………………... 5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:…………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… 6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ: 7. Tên sản phẩm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu…; yêu cầu nhân lực)
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có)
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thực phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm ……..nếu có)
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng …)
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật ….): 14. Địa chỉ liên hệ:
| |
15. Chủ nhiệm nhiệm vụ | 16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
1 Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn
PHỤ LỤC II
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cấp: Nhà nước Bộ Tỉnh, Thành phố Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có):…………………….... Thuộc Chương trình:…………………………… | |
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:………………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………… | |
5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì: …………………………………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………… | |
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): ………………………………………………………………………… Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):…………………………………………………….. | |
7. Thời gian thực hiện:………… tháng, bắt đầu từ tháng ………./.……………………. kết thúc…………………/……………………….. | |
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên:……………………………………………………………………………………………… Học hàm, học vị:……………………………………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………………E-mail:…………………………………………… | |
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm và học vị):
| |
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số …………… ngày…………tháng ………năm…………….của……………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày ……….tháng ………..năm …………tại…………………… | |
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC (quyển + bản điện tử)……………………………………………. 12.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử)………………………………………………………………… 12.3. Bản đồ (quyển, tờ)……………………………. 12.4. Bản vẽ (quyền, tờ)……………………………… 12.5. Ảnh (quyển, chiếc)……………………………….. 12.6. Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu (bản điện tử)……………………………. 12.7. Báo cáo đề tài nhánh (bản điện tử)………………………. 12.8. Khác:
| |
13. Ngày……tháng ………năm…………… đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |
14. Chủ nhiệm nhiệm vụ | 15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
2 Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn
3 Nếu có hai chủ nhiệm nhiệm vụ trở lên thì khai đầy đủ thông tin của các chủ nhiệm nhiệm vụ
2. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước, số hồ sơ: T-LDG-170126-TT
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện - số 35 Trần Hưng Đạo, phường 10, thành phố Đà Lạt.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận, viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc chưa đúng theo quy định thì công chức hướng dẫn để người nộp làm lại cho đúng theo quy định.
- Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ, chuyển phòng chuyên môn; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc chưa đúng theo quy định thì công chức gửi văn bản hướng dẫn người nộp làm lại đúng theo quy định.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ đến Trung tâm Tin học và Thông tin khoa học công nghệ
Hồ sơ đáp ứng các yêu cầu theo quy định, Trung tâm Tin học và Thông tin khoa học và công nghệ soạn thảo giấy chứng nhận trình lãnh đạo Sở ký.
Cơ quan đăng ký có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi phạm Luật Khoa học và công nghệ và hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; thông báo bằng văn bản lý do từ chối.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ; nộp lại giấy biên nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu; trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
- Văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
II. LĨNH VỰC THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu. số hồ sơ : T-LDG-111076-TT
1.1. Trình tự thực hiện
A) Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp đơn khiếu nại và các tài liệu liên quan (nếu có) tại Bộ phận tiếp dân của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng
+ Trường hợp khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
+ Trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp: cán bộ tiếp công dân tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại.
+ Trường hợp nhiều người khiếu nại về một nội dung: Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tiếp và hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; cán bộ tiếp công dân tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại.
+ Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường công văn: Vào sổ công văn đến.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ giải quyết: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền, Sở phải tiến hành thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại và tổ chức gặp gỡ, đối thoại
- Xác minh nội dung khiếu nại: Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức đối thoại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ:
+ Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, Đại diện Sở phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
đ) Bước 5: Trả kết quả giải quyết khiếu nại: Sở Khoa học và Công nghệ gửi kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
1.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không phải là quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại;
- Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
- Còn trong thời hiệu, thời hạn khiếu nại; hoặc thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà có lý do chính đáng;
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
- Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 29 tháng 11 năm 2007;
- Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Sở hữu Trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở Hữu trí tuệ 19 tháng 6 năm 2009;
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Luật Thanh tra năm 2010 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
III. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, số hồ sơ: T-LDG-111088-TT
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp đơn khiếu nại và các tài liệu liên quan (nếu có) tại Phòng Hành chính - Tổng hợp của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - số 24 đường Trần Phú, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường công văn: Vào sổ công văn đến.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền, Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng phải tiến hành thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
c ) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại và tổ chức gặp gỡ, đối thoại
Xác minh nội dung khiếu nại: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
d) Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
Chi cục Trưởng Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Chi cục thì có quyền khiếu nại lần hai tới phòng tiếp dân của Thanh tra Sở Khoa học và công nghệ.
đ) Bước 5: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng gửi kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Các tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
1.8. Phí, lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 29 tháng 11 năm 2007;
- Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
3. Thủ tục công bố hợp chuẩn, số hồ sơ: T-LDG-111091-TT
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, số 24 Trần Phú - phường 4 thành phố Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần; tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Đối với hồ sơ công bố hợp chuẩn không đầy đủ theo quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản để nghị bổ sung hồ sơ tới tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Đối với hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư này). Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp hoặc có giá trị 03 năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp chuẩn (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp chuẩn).
Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận bản thông báo công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ.
- Thời gian trao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ Công bố hợp chuẩn gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn (theo mẫu);
- Bản Sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân Công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính tiêu chuẩn Sử dụng làm căn cứ để công bố;
- Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn. Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ Công bố hợp chuẩn gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn (theo mẫu);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân Công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…) thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được Xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BTC) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong Vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ Công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký. Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ Sung bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm hàng hóa, quá trình, dịch vụ môi trường phù hợp tiêu chuẩn.
3.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000 đồng
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bản Công bố hợp chuẩn (Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III - Thông tư 28/2012/TT-BKHCN);
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng;
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III - Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng của công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong tiêu chuẩn tương ứng. Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện.
Việc công bố phù hợp tiêu chuẩn tương ứng dựa trên:
Kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký thực hiện hoặc;
Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
Việc thử nghiệm phục vụ đánh giá hợp chuẩn phải được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21, tháng 11, năm 2007;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật”;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài Chính thông tư quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mẫu 1. KHKSCL
28/2012/TT-BKHCN
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu giám sát/kiểm soát | Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra | Phương pháp thử/kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….., ngày … tháng ….. năm ….. |
Mẫu 2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY Số …………………………. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………..……………………………………………… Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………………… E-mail: ……………………….………………………..……………………………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) …………………………..………………………………………..…………………………………… ……………………………………………………………………..…………………………………… Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………..………………………………………..…………………………………… ……………………………………………………………………..…………………………………… Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ……………………………………………………..…………………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………………… .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
| |
| …………., ngày …… tháng …… năm ….
|
Mẫu 5. BCĐG
28/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……........... | ………, ngày … tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:.......................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá:.................................................................................................
3. Tên sản phẩm:.......................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:..................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:.......................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:...................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có):..................................................................................
8. Kết luận:
Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá | Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân |
4. Thủ tục công bố hợp quy. Số hồ sơ: T-LDG-111111-TT
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, số 24 Trần phú - phường 4 thành phố Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần viết phiếu biên nhận hẹn ngày trả kết quả.
b) Bước 2: Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Chi cục có thông báo bằng Văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi Văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Chi cục tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:
Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ Công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị 03 năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký Xác nhận báo các đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy);
Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, cơ quan chuyên ngành thông báo bằng Văn bản cho tổ chức, cá nhân Công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; nộp lại phiếu biên nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
4.2. Cách thức thực hiện: Giải quyết trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ Công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân Công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân. Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ Công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được Xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
- Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ Công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan; Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ môi trường phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
4.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000đồng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN);
- Bản Công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN);
- Báo cáo đánh giá hợp quy (Mẫu 5.BCĐG quy định tại phụ lục III - Thông tư 28/2012/TT-BKHCN)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật”;
- Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư 231/2009/TT-BTC ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài Chính thông tư quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
- Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Mẫu 1. KHKSCL
28/2012/TT-BKHCN
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu giám sát/kiểm soát | Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra | Phương pháp thử/kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….., ngày … tháng ….. năm ….. |
Mẫu 2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY Số …………………………. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………..……………………………………………… Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………………… E-mail: ……………………………………………………..………………………………………….. CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) …………………………..………………………………………..…………………………………… ……………………………………………………………………..…………………………………... Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………..………………………………………..……………………………………. ……………………………………………………………………..…………………………………… Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ……………………………………………………..…………………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………………… ……………………………………………………..…………………………………………………… .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
| |
| …………., ngày …… tháng …… năm ….
|
Mẫu 5. BCĐG
28/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……........... | ………, ngày … tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:......................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá:................................................................................................
3. Tên sản phẩm:......................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:.................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:......................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:..................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có):..................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá | Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.