UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2041/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 18 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI MỘT SỐ KHU VỰC THUỘC THỊ XÃ CẨM PHẢ BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 4915/2005/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2005 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2005/NQ-HĐND ngày 09/12/2005 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI- Kỳ họp thứ 7 về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2005; ý kiến của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh tại Văn bản số 86/HĐND-KTNS ngày 11/7/2006 về việc thống nhất điều chỉnh giá đất một số khu vực thuộc thị xã Cẩm Phả;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1386TT/TC-QLG ngày15/6/2006 và Tờ trình số 1387TT/TC-QLG ngày 09/6/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay điều chỉnh giá đất ở tại một số khu vực thuộc thị xã Cẩm Phả ban hành tại Quyết định số 4915/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh theo Phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2: Mức giá điều chỉnh tại quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các nội dung khác vẫn được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 4915/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thị xã Cẩm Phả và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI MỘT SỐ KHU VỰC THUỘC THỊ XÃ CẨM PHẢ
(Kèm theo Quyết định số 2041 /QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT | KHU VỰC VÀ VỊ TRÍ SỐ THỨ TỰ TRONG PHỤ LỤC QĐ SỐ 4915/2005/QĐ-UBND ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH | Mức giá theo QĐ 4915/2005/QD-UBND ngày 30/12/2005 (đồng/m2) | Mức giá được điều chỉnh (đồng/m2) |
1 | Từ tiếp giáp Dốc Đỏ đến hết cầu 20 (vị trí 1.6) nay điều chỉnh thành 3 khu vực: | 1.400.000 |
|
| - Từ tiếp giáp Dốc Đỏ đến tiếp giáp nhà Ông Thuần:vị trí 1.6a |
| 2.000.000 |
| - Từ giáp nhà Ông Thuần đến tiếp giáp Phường Của Ông (bao gồm cả đất hộ ông Hựu, ông Mạnh, ông Sự): Vị trí 1.6b |
| 3.000.000 |
| - Từ đất nhà ông Thuận đến hết Cầu 20: Vị trí 1.6c |
| 3.000.000 |
2 | Từ tiếp giáp miếu đến hết nhà ông Sáu (áp dụng cho các hộ bám đường bê tông): vị trí 12.6 | 1.000.000 | 2.000.000 |
3 | Những hộ sát chân núi: vị trí 13.4.2 | 96.000 | 400.000 |
4 | Những hộ còn lại: vị trí 13.4.3 | 140.000 | 2.000.000 |
5 | Khu thanh lý (tuyển than Cửa Ông): vị trí 13.4.4 | 200.000 | 2.000.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.