ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2005/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 18 tháng 8 năm 2010 |
PHÊ DUYỆT KINH PHÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH XỬ LÝ TỔ MỐI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NĂM 2010
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 và Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ các văn bản của Bộ Xây dựng: Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 về công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 166/TTr-SNN-TL ngày 27 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kinh phí chuẩn bị đầu tư công trình xử lý tổ mối các công trình thủy lợi năm 2010 với nội dung chính như sau:
1. Tên công trình: xử lý tổ mối các công trình thủy lợi năm 2010.
2. Địa điểm xây dựng: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
Đào xử lý, phun thuốc mối để các loài côn trùng, mối không xâm hại đến các công trình, đảm bảo các công trình làm việc ở trạng thái an toàn ổn định.
4. Khối lượng công việc:
Khối lượng công việc thực hiện khảo sát lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
Stt | Tên công trình | Số lượng tổ mối (tổ) | Khối lượng (m3) | Ghi chú |
1 | Hồ Đá Bàng | 15 | 23,311 |
|
2 | Hồ Suối Giàu | 33 | 68,925 |
|
3 | Hồ Suối Môn | 3 | 4,30 |
|
4 | Hồ Lồ Ồ | 12 | 7,215 |
|
5 | Hồ Xuyên Mộc | 3 | 3,62 |
|
6 | Hồ Suối Cát | 5 | 1,65 |
|
7 | Đập Cầu Mới | 15 | 50,70 |
|
8 | Đê Bao Phước Bửu | 70 | 38,12 |
|
9 | Hồ Suối Đôi I | 11 | 9,023 |
|
10 | Hồ Gia Hoét I | 36 | 41,072 |
|
11 | Hồ Tầm Bó | 13 | 8,258 |
|
12 | Hồ Kim Long | 29 | 37,281 |
|
13 | Đập Sông Dinh I | 10 | 39,17 |
|
14 | Hồ Đá Đen | 31 | 106,40 |
|
15 | Hồ Châu Pha | 11 | 6.5 |
|
Tổng cộng: | 297 | 445.54 |
|
Lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: lập theo khoản 04 Điều 35 của Luật Xây dựng.
5. Dự toán kinh phí chuẩn bị đầu tư: 11.000.000 đồng.
(Bằng chữ: mười một triệu đồng).
Trong đó:
- Kinh phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 35.382.000 đồng.
(Dự toán chi phí trên là chi phí tạm tính để thực hiện, được chuẩn xác và thanh quyết toán theo dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
6. Thời gian thực hiện: sau khi có quyết định phê duyệt kinh phí chuẩn bị đầu tư.
- Điều tra + khảo sát địa hình: 05 ngày
- Lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 30 ngày
7. Nguồn vốn: vốn sự nghiệp năm 2010.
8. Chủ đầu tư: Chi cục Quản lý Thủy nông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
9. Hình thức quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Quản lý Thủy nông triển khai thực hiện nội dung được phê duyệt tại Điều 1; tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán nguồn vốn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Thủy nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.