ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 16 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Công văn số 295/SCT-XNK ngày 10 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Cục Hải quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích: Đề ra những hành động cụ thể trên địa bàn tỉnh nhằm triển khai thực hiện thắng lợi Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu: Các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, các hiệp hội ngành nghề, các doanh nghiệp và người lao động trong tỉnh chủ động và tích cực góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, đồng thời thực hiện thắng lợi Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến 2030 của Chính phủ.
II. MỤC TIÊU
1. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân từ 12-13%/năm trong thời kỳ 2011-2020. Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đến năm 2020 đạt 2,4 tỷ USD. Duy trì tốc độ tăng khoảng 11-12%/năm trong thời kỳ 2021-2030.
2. Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa thấp hơn tốc độ tăng trưởng xuất khẩu; cụ thể trong thời kỳ 2011-2020 và đến 2030 tốc độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa bình quân từ 10-11%/năm.
3. Duy trì cán cân thương mại thặng dư, phấn đấu xuất siêu hàng hóa từ 300 triệu USD - 500 triệu USD/năm.
III. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a) Về sản xuất công nghiệp
- Xây dựng quy hoạch phát triển công nghiệp Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ. Khuyến khích phát triển, thu hút đầu tư vào sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh, gắn với phát triển xuất khẩu góp phần đáp ứng nhu cầu nguyên liệu sản xuất phải nhập khẩu thường xuyên, bước đầu tham gia vào chuỗi cung ứng trên thế giới.
- Phát triển các ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu mang lại kim ngạch xuất khẩu lớn của tỉnh như đóng tàu, thủy sản, dệt may, thủ công mỹ nghệ,... Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh sản xuất xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế về cơ sở sản xuất sẵn có, lực lượng lao động đã được đào tạo qua sản xuất, uy tín với khách hàng nước ngoài lâu năm như sản xuất hàng thủ công từ sợi nhựa - mây - tre - lá, hàng may mặc sẵn, thực phẩm công nghiệp đã qua chế biến như thuốc lá, yến sào, nước giải khát các loại...
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đổi mới, ứng dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, áp dụng các hệ thống và công cụ quản lý chất lượng để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu trên thị trường nước ngoài về giá cả, chất lượng, năng suất, mẫu mã sản phẩm,...
- Đẩy mạnh triển khai sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; gắn sản xuất với tiết kiệm nguyên nhiên liệu, tài nguyên đồng thời đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
b) Về sản xuất nông nghiệp
- Rà soát, bổ sung các quy hoạch thuộc lĩnh vực ngành nông lâm ngư nghiệp cho phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3195/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012.
- Triển khai các cơ chế, chính sách khuyến khích gắn kết giữa phát triển vùng nguyên liệu với sản xuất, chế biến và xuất khẩu nông, lâm, thủy sản thông qua hình thức liên doanh, liên kết, hợp đồng dài hạn, cung ứng nguyên vật liệu đầu vào gắn với tiêu thụ sản phẩm giữa người sản xuất với các đối tác kinh tế khác nhằm đảm bảo sản xuất - tiêu thụ ổn định các sản phẩm xuất khẩu.
- Triển khai các giải pháp hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất, kỹ thuật canh tác và ứng dụng các loại giống cây trồng vật nuôi mới cho năng suất, chất lượng cao. Nâng cao trình độ, công nghệ trong khai thác, sơ chế, bảo quản, chế biến nhằm tăng giá trị sản phẩm hàng hóa nông, lâm, thủy sản xuất khẩu.
- Thực hiện thí điểm các mô hình sản xuất nông lâm ngư nghiệp có ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt. Thường xuyên theo dõi, tổng kết các mô hình tốt để phổ biến và triển khai mở rộng.
- Đẩy mạnh phát triển các mặt hàng nông, lâm, thủy sản có tiềm năng và lợi thế xuất khẩu của tỉnh, phù hợp với điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng tại địa phương, đảm bảo có thị trường xuất khẩu ổn định lâu dài.
- Tuyên truyền, phổ biến việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với các mặt hàng nông, lâm, thủy sản xuất khẩu; tăng cường kiểm tra, kiểm soát nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu, đảm bảo chất lượng và uy tín thương hiệu hàng hóa Việt Nam.
2. Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại
- Giữ vững và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các thị trường và khách hàng truyền thống; tận dụng lợi thế ưu đãi về thuế quan của sản phẩm Việt Nam tại thị trường các nước đã ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam.
- Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia và Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa. Vận động, hỗ trợ các doanh nghiệp tích cực tham gia các hoạt động xúc tiến xuất khẩu thuộc Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia đã được phê duyệt hàng năm.
- Tăng cường mờ rộng thị trường, tìm hiểu khách hàng nước ngoài thông qua sự hỗ trợ chặt chẽ giữa các doanh nghiệp trong tỉnh với các thương vụ Việt Nam tại các nước và nâng cao hiệu quả các hoạt động ngoại giao để phục vụ kinh tế. Đa dạng hóa thị trường, đa dạng hóa sản phẩm để hạn chế rủi ro, đồng thời tiêu thụ được nhiều cấp loại hàng hóa từ thấp đến cao.
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình thương hiệu quốc gia; khuyến khích tổ chức các sự kiện quảng bá, giới thiệu thương hiệu doanh nghiệp, sản phẩm của tỉnh. Hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp chủ động xây dựng và bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa xuất khẩu.
- Tăng cường công tác hỗ trợ, cung cấp thông tin dự báo tình hình thị trường trong nước và thế giới cho cộng đồng doanh nghiệp. Phổ biến các Hiệp định thương mại tự do với các nước mà Việt Nam đã ký kết, các chính sách pháp luật, các tập quán buôn bán của thị trường thế giới để giúp doanh nghiệp có thông tin nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và thâm nhập thị trường một cách hiệu quả.
3. Triển khai thực hiện chính sách thương mại, tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu
- Tích cực nghiên cứu, tham gia đề xuất và triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách tài chính, tín dụng và đầu tư để phát triển sản xuất hàng xuất khẩu của Chính phủ.
- Triển khai và khuyến khích các doanh nghiệp tham gia bảo hiểm tín dụng xuất khẩu theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm giảm thiểu rủi ro và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
- Nâng cao vai trò của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại Khánh Hòa trong việc cung cấp tín dụng, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu và đầu tư cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động kêu gọi đầu tư trong đó ưu tiên chọn lựa các dự án đầu tư sản xuất hàng xuất khẩu nhằm thu hút mạnh các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực xuất khẩu.
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu phát triển sản xuất các sản phẩm xuất khẩu mới nhằm đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu của tỉnh.
4. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và đẩy nhanh xã hội hóa dịch vụ logistics
- Triển khai thực hiện việc đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng theo Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ: Chuyển đổi công năng Cảng Nha Trang thành cảng du lịch; tập trung nâng cấp Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh và tiếp tục đầu tư, xây dựng Cảng Cam Ranh để hai cảng này trở thành cảng xếp dỡ hàng hoá xuất nhập khẩu, dịch vụ hàng hải và hàng không chủ lực của khu vực Nam Trung Bộ.
- Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng Kế hoạch đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Khu Kinh tế Vân Phong giai đoạn 2013-2020.
- Khuyến khích phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật chuyên môn phục vụ dịch vụ logistics như kho tàng bến bãi, phương tiện vận chuyển,...; từng bước hình thành các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics có chất lượng và hiệu quả góp phần phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu.
5. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu.
- Xây dựng các kế hoạch phát triển nhân lực thuộc các lĩnh vực công thương, nông lâm thủy sản giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến 2020, gắn với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, chú trọng đào tạo nhân lực phục vụ sản xuất kinh doanh xuất khẩu.
- Phối hợp với các cơ quan Trung ương tăng cường đào tạo, phổ biến kiến thức và chính sách pháp luật thương mại của các nước để tận dụng các ưu đãi trong các cam kết quốc tế và có biện pháp tích cực, chủ động phòng tránh các hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
- Triển khai thực hiện Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Khánh Hòa.
6. Kiểm soát nhập khẩu
- Tăng cường sử dụng hàng hóa trong nước đã sản xuất được để góp phần kiềm chế nhập siêu trong cả nước. Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên phụ liệu có cơ hội kết nối thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước. Có cơ chế khuyến khích sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước đối với hoạt động đấu thầu các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh việc áp dụng các biện pháp quản lý nhập khẩu; tăng cường kiểm soát hàng hóa nhập khẩu trên địa bàn tỉnh, chống buôn lậu, chống gian lận thương mại; tăng cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa nhập khẩu.
- Tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; sử dụng các sản phẩm trong nước đã sản xuất được để hạn chế nhập siêu.
- Thông tin, phổ biến danh mục các vật tư thiết bị trong nước đã sản xuất đến các doanh nghiệp để nghiên cứu giảm nhập khẩu các mặt hàng này.
7. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của Hiệp hội ngành hàng
- Triển khai các nội dung, nhiệm vụ liên quan đến việc hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên trường quốc tế đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kèm theo Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2012 ban hành Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2012-2015.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các Chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước để tìm kiếm thị trường, khách hàng, giới thiệu quảng bá sản phẩm,...Khuyến khích triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh.
- Khuyến khích thành lập các hiệp hội ngành hàng xuất khẩu chủ lực, đồng thời nâng cao vai trò, năng lực của các hiệp hội ngành hàng trong việc:
+ Hỗ trợ, cung cấp thông tin liên quan đến thị trường, chính sách cho các hội viên nhằm tăng cường kiến thức về nhận định, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
+ Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại, góp phần hỗ trợ công tác phát triển thị trường của các doanh nghiệp.
+ Liên kết các hội viên, đại diện để bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của các hội viên trong thương mại quốc tế.
+ Thực hiện tốt vai trò là cầu nối giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp. Phản ánh kịp thời những khó khăn vướng mắc, đề xuất biện pháp giải quyết những vấn đề liên quan đến sản xuất xuất khẩu.
- Các doanh nghiệp tích cực chủ động:
+ Nắm bắt thời cơ kinh doanh, tập trung đổi mới công nghệ, tăng cường hợp tác và liên kết để nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh trên thị trường. Tổ chức sản xuất kinh doanh theo hướng sạch hơn, chú trọng chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo các quy chuẩn trong nước và quốc tế.
+ Tìm kiếm, phát triển thị trường mới để đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu, tránh lệ thuộc vào nhóm các thị trường truyền thống để giảm thiểu những rủi ro khi có biến động tại các thị trường này.
+ Tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng website thương mại điện tử của doanh nghiệp, từng bước phát triển hệ thống mua bán hàng qua mạng internet.
IV. BAN HÀNH CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH
Bên cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở, ban, ngành có liên quan chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện các Đề án, Chương trình, Kế hoạch được phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công thương có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch hành động này và định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công thương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động trong dự toán ngân sách hàng năm của các sở, ngành và địa phương liên quan.
3. Các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện các Đề án, nhiệm vụ được phân công theo tiến độ đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
- Lồng ghép các quy hoạch, dự án phát triển của ngành, các chương trình mục tiêu quốc gia với các nhiệm vụ, Đề án thuộc Kế hoạch này để triển khai thực hiện hiệu quả, tránh chồng chéo lãng phí.
- Định kỳ hàng năm tiến hành đánh giá kết quả tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công, gửi Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công thương theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
- Trên cơ sở Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng và phối hợp với các sở, ban, ngành và cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, đề án, chương trình được nêu trong Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này, trường hợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các sở, ban, ngành và địa phương chủ động đề xuất gửi văn bản đến Sở Công thương để tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế |
|
|
|
1 | Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến 2030 | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | Quý II/2013 |
2 | Xây dựng (mới) Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | Năm 2013-2014 |
3 | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các quy hoạch liên quan đến ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | Năm 2013-2014 |
4 | Xây dựng Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2020 nhằm thu hút đầu tư để phát triển sản xuất các ngành công nghiệp hỗ trợ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | Năm 2013 |
5 | Xây dựng Chương trình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Khánh Hòa giai đoạn 2013-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | Năm 2013 |
6 | Xây dựng Chương trình Liên kết sản xuất - tiêu thụ giữa doanh nghiệp và nhà sản xuất nông lâm thủy sản giai đoạn 2013-2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | Năm 2013 |
7 | Triển khai thực hiện Chương trình Phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. (Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 3195/QĐ-UBND ngày 21/12/2012) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | Năm 2013-2020 |
8 | Xây dựng Chương trình Đẩy mạnh hoạt động khuyến công tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2020 | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
II | Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại |
|
|
|
1 | Xây dựng Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp | Hàng năm |
2 | Xây dựng Đề án Phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2020 | Sở Công thương | Viện nghiên cứu, Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2013 |
3 | Hoàn thành Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn bán lẻ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2020, định hướng đến 2030 | Sở Công thương | Viện Nghiên cứu thương mại Việt Nam | Năm 2013 |
4 | Xây dựng Dự án Hệ thống cơ sở dữ liệu, nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường xuất khẩu thủy sản (Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 3195/QĐ-UBND ngày 21/12/2012) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công thương | Năm 2013-2015 |
5 | Xây dựng Dự án quảng bá, thông tin truyền thông cho sản phẩm thủy sản chủ lực và sản phẩm mới (Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 3195/QĐ-UBND ngày 21/12/2012) | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu | Hàng năm |
6 | Hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh xây dựng thương hiệu hàng hóa xuất khẩu | Sở Khoa học và Công nghệ | Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu | Hàng năm |
III | Chính sách thương mại, tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu |
|
|
|
1 | Báo cáo tổng kết đánh giá tình hình đầu tư nước ngoài tại tỉnh Khánh Hòa trong thời gian qua, dự kiến đến năm 2020. Đề xuất những giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có chất lượng và hiệu quả | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
2 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển dịch vụ logistic và các dịch vụ hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
IV | Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu và đẩy nhanh xã hội hóa dịch vụ logistic |
|
|
|
1 | Đẩy mạnh triển khai thực hiện việc đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng theo Chương trình hành động của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 24/4/2012 của Chính phủ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2013-2020 |
2 | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2013 |
3 | Xây dựng Kế hoạch đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Vân Phong giai đoạn 2013-2020 (Đã được phân công tại QĐ số 1875/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh) | Ban Quản lý KKT Vân Phong | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2013 |
V | Đào tạo phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
1 | Xây dựng Chương trình Phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020 (Đã được phân công tại QĐ số 1875/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
2 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức đến năm 2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013-2020 |
3 | Triển khai thực hiện Đề án Dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Khánh Hòa (Đã được phân công tại QĐ số 1875/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh) | Sở Lao động-TB và XH | Các đơn vị có liên quan | Năm 2013-2020 |
4 | Xây dựng Kế hoạch Phát triển nhân lực lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ giai đoạn 2013-2020 (Đã được phân công tại QĐ số 1875/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh) | Sở Công thương | Các đơn vị có liên quan | Năm 2013 |
5 | Xây dựng Kế hoạch Phát triển nhân lực lĩnh vực nông lâm thủy sản giai đoạn 2013-2020 (Đã được phân công tại QĐ số 1875/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị có liên quan | Năm 2013 |
VI | Kiểm soát nhập khẩu |
|
|
|
1 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích sử dụng vật tư hàng hóa sản xuất trong nước đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Năm 2013 |
2 | Xây dựng Kế hoạch kiểm soát hàng hóa sản xuất, lưu thông và nhập khẩu trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn hàng hóa kém phẩm chất, không rõ xuất xứ (Đã được UBND tỉnh giao tại QĐ số 1118/QĐ-UBND ngày 08/5/2012) | Các sở: Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Y tế, Cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3 | Xây dựng Kế hoạch xúc tiến thương mại trong nước, tạo cơ hội kết nối giữa các doanh nghiệp sản xuất vật tư, thiết bị, nguyên liệu với các doanh nghiệp sử dụng các loại hàng hóa này nhằm giảm nhập khẩu | Sở Công thương | Các đơn vị, doanh nghiệp liên quan | Hàng năm |
VII | Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của Hiệp hội ngành hàng |
|
|
|
1 | Xây dựng Dự án nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới và sản phẩm giá trị gia tăng trong lĩnh vực thủy sản (Đã được phê duyệt tại QĐ số 3195/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu | Hàng năm |
2 | Xây dựng Dự án hỗ trợ áp dụng các chương trình quản lý chất lượng tiên tiến trong sản xuất nguyên liệu và chế biến thủy sản (Đã được phê duyệt tại QĐ số 3195/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh) | Sờ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu | Hàng năm |
3 | Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại (Đã được UBND tỉnh giao tại QĐ số 1118/QĐ-UBND ngày 08/5/2012) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành liên quan và các doanh nghiệp trong tỉnh | Hàng năm |
4 | Khuyến khích thành lập các Hiệp hội ngành hàng xuất khẩu | Sở Công thương | Sở Nội vụ, Nông nghiệp và PTNT, các doanh nghiệp trong tỉnh | Hàng năm |
5 | Nâng cao vai trò và năng lực của các Hiệp hội ngành hàng trong tỉnh | Các Hiệp hội ngành hàng | Các doanh nghiệp trong tỉnh | Hàng năm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.