ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH TỪ 01/01/1998 ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2010 HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH MỘT PHẦN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 44/TTr-STP ngày 16 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành một phần”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH TỪ 01/01/1998 ĐẾN 31/12/2010 HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH MỘT PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2001 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Hình thức văn bản | Số, ký hiệu của văn bản | Ngày, tháng năm ban hành | Trích yếu nội dung | Phần hết hiệu lực | Lý do hết hiệu lực | Ngày, tháng, năm hết hiệu lực |
1 | Quyết định | 30/2003/QĐ-UB | 13/02/2003 | Về việc ban hành Quy chế quản lý đô thị thành phố Yên Bái. | Khoản 5, Điều 22 Quy chế quản lý đô thị thành phố Yên Bái được ban hành kèm theo Quyết định số 30/2003/QĐ-UB ngày 13 tháng 02 năm 2003. | Quyết định số 93/2006/QĐ-UBND ngày 10/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đã hủy bỏ khoản 5, Điều 22 Quy chế quản lý đô thị thành phố Yên Bái được ban hành kèm theo Quyết định số 30/2003/QĐ-UB ngày 13/02/2003. | 20/3/2006 |
2 | Quyết định | 31/2003/QĐ-UB | 13/02/2003 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội trật tự đô thị thành phố Yên Bái. | Khoản 4, Điều 5; khoản 2, Điều 10, khoản 1, Điều 11 của Quy chế tổ chức và hoạt động của đội trật tự đô thị thành phố Yên Bái được ban hành kèm theo Quyết định số 31/2003/QĐ-UB ngày 13/02/2003. | Quyết định số 91/2006/QĐ-UBND ngày 10/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đã hủy bỏ khoản 4, Điều 5; khoản 2, Điều 10, khoản 1, Điều 11 của Quy chế tổ chức và hoạt động của đội trật tự đô thị thành phố Yên Bái được ban hành kèm theo Quyết định số 31/2003/QĐ-UB ngày 13/02/2003. | 20/3/2006 |
3 | Quyết định | 260/2003/QĐ-UB | 26/8/2003 | Về biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Biểu giá tính thuế tài nguyên đối với một số sản phẩm tài nguyên khai thác chủ yếu để làm căn cứ áp dụng giá sàn và giá tính thu thuế tài nguyên. | Được thay thế bởi Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 12/11/2010 |
4 | Quyết định | 25/2004/QĐ-UB | 28/01/2004 | Quy định giá tính thuế tài nguyên tối thiểu đối với sản phẩm quặng sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Biểu giá tính thuế tài nguyên đối với một số sản phẩm tài nguyên khai thác chủ yếu để làm căn cứ áp dụng giá sàn và giá tính thu thuế tài nguyên. | Được thay thế bởi Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 12/11/2010 |
5 | Quyết định | 147/2004/QĐ-UB | 19/5/2004 | Về sửa đổi, bổ sung giá tính thuế tài nguyên tối thiểu tại quy định ban hành kèm theo Quyết định số 260/2003/QĐ-UB ngày 26/8/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Biểu giá tính thuế tài nguyên đối với một số sản phẩm tài nguyên khai thác chủ yếu để làm căn cứ áp dụng giá sàn và giá tính thu thuế tài nguyên. | Được thay thế bởi Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 12/11/2010 |
6 | Quyết định | 406/2004/QĐ-UB | 24/12/2004 | Về việc phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái. | Điểm e, khoản 1, Điều 1 | Được thay thế bởi Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ tỉnh Yên Bái. | 25/4/2008 |
7 | Quyết định | 65/2005/QĐ-UB | 28/02/2005 | Về việc ủy nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. | Thay thế Điều 2, Chương I; bãi bỏ khoản 4, khoản 5, khoản 6, Điều 3, Chương II; bổ sung khoản 4; Điều 3 Chương II. | Được sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 65/2005/QĐ-UB ngày 28/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ủy nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. | 31/5/2010 |
8 | Quyết định | 960/2007/QĐ-UBND | 09/7/2007 | Ban hành Quy định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái. | Hết hiệu lực thi hành phần I, Chương II quy định về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Yên Bái. | 05/7/2010 |
9 | Quyết định | 1284/2007/QĐ-UBND | 29/8/2007 | Về việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế tài nguyên tối thiểu quy định tại Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 28/01/2004, Quyết định số 147/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Biểu giá tính thuế tài nguyên đối với một số sản phẩm tài nguyên khai thác chủ yếu để làm căn cứ áp dụng giá sàn và giá tính thu thuế tài nguyên. | Được thay thế bởi Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 12/11/2010 |
10 | Quyết định | 1318/2007/QĐ-UBND | 04/9/2007 | Ban hành Quy định một số chính sách về cho thuê, xây dựng cơ sở hạ tầng và giao đất, cho thuê đất đối với các cơ sở ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái hoạt động theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ. | Hết hiệu lực thi hành các Điều 11, 12, 13 của Quyết định số 1318/2007/QĐ-UBND . | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 09/01/2010 |
11 | Quyết định | 1322/2007/QĐ-UBND | 04/9/2007 | Ban hành Quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Phụ lục số 3; mục 1, phụ lục số 4 ban hành kèm theo Quyết định số 1322/2007/QĐ-UBND . | Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung và thay thế một số Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1322/2007/QĐ-UBND ngày 04/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 07/5/2009 |
12 | Quyết định | 1324/2007/QĐ-UBND | 05/9/2007 | Về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí, lệ phí. | Khoản 6, mục A, Điều 1 Quyết định số 1324/2007/QĐ-UBND . | Được thay thế bởi Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô. | 28/3/2010 |
13 | Quyết định | 1324/2007/QĐ-UBND | 05/9/2007 | Về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí, lệ phí. | Các khoản thu phí, lệ phí quy định tại điểm b, mục 1, phần B Điều 1. | Được thay thế bởi Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 15/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái. | 25/3/2011 |
14 | Quyết định | 1338/2007/QĐ-UBND | 05/9/2007 | Ban hành chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái. | Khoản 1, Điều 2, Điều 3; Điều 5, khoản 1, khoản 3, Điều 6 Quyết định số 1338/2007/QĐ-UBND . | Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 04/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1338/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái. | 14/9/2008 |
15 | Quyết định | 1844/2007/QĐ-UBND | 29/10/2007 | Ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Điều 19; Điều 22; khoản 3 Điều 24, khoản 2, Điều 25 ; bãi bỏ quy định mức thu lệ phí trước bạ bằng 1% giá đất ở, mức thu thuế chuyển quyền sử dụng đất bằng 4% giá đất ở của Quyết định số 1844/2007/QĐ-UBND và một số nội dung khác tại Quyết định số 1844/2007/QĐ-UBND: thay cụm từ “Thuế chuyển quyền sử dụng đất” bằng cụm từ “Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản”; thay cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” bằng cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. | Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1844/2007/QĐ-UBND ngày 29/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 04/02/2011 |
16 | Quyết định | 2126/2007/QĐ-UBND | 26/11/2007 | Về việc ban hành Quy định về công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thủy nội địa và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Điểm d, khoản 2, Điều 5 Quyết định số 2126/2007/QĐ-UBND . | Được sửa đổi bởi Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 11/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2126/2007/QĐ-UBND ngày 26/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thủy nội địa và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 21/6/2008 |
17 | Quyết định | 06/2008/QĐ-UBND | 24/04/2008 | Ban hành Quy định về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Điểm e, khoản 3, Điều 6 Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND . | Được thay thế bởi Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 04/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 24/4/2008 về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 14/9/2008 |
18 | Quyết định | 04/2009/QĐ-UBND | 13/3/2009 | Về việc sửa đổi giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Biểu giá tình thuế tài nguyên đối với một số sản phẩm tài nguyên khai thác chủ yếu để làm căn cứ áp dụng giá sàn và giá tính thu thuế tài nguyên. | Được thay thế bởi Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | 12/11/2010 |
19 | Quyết định | 02/2010/QĐ-UBND | 21/01/2010 | Ban hành Quy định chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Quy định về Bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và Bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Khoản 2, Điều 3; khoản 6, khoản 7 Điều 13; điểm a, khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 26; Điều 17; khoản 1, 2, 3 Điều 28; Điều 29; Điều 31; điểm g, khoản 1 Điều 33; khoản 2, 4, 5 Điều 35; khoản 3 Điều 38; điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 44; Điều 47 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND . | Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 04/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 02/1010/QĐ-UBND ngày 21/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. | 04/02/2011 |
20 | Quyết định | 02/2010/QĐ-UBND | 21/01/2010 | Ban hành Quy định chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Quy định về Bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và Bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Bộ đơn giá bồi thường cây cối hoa màu tại Chương III. | Được điểu chỉnh, bổ sung thay thế tại Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triên kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái Bái ban hành kèm theo Quyết định số 02/1010/QĐ-UBND ngày 21/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. | 02/9/2011 |
21 | Quyết định | 14/2010/QĐ-UBND | 18/5/2010 | Về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố. | Khoản 5, Điều 1 | Được thay thế bởi Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc huỷ bỏ và sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định só 14/2010/QĐ-UBND ngày 18/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố. | 25/11/2011 |
22 | Quyết định | 37/2010/QĐ-UBND | 24/12/2010 | Ban hành Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011. | Điều 10; Bảng 2 (giá đất ở tại thành phố Yên Bái; Bảng 3 (giá đất ở tại thị xã Nghĩa Lộ); Bảng 7 (Giá đất ở tại huyện Văn Yên); Bảng 9 (Giá đất ở tại huyện Trạm Tấu). | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh bổ sung một số nội dung của Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 ban hành Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011. | 29/5/2011 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.