UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 45/BTP - KSTT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp về việc xây dựng Kế hoạch năm 2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tại tờ trình số 161/TTr-VPUBND ngày 31 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI RÀ SOÁT
1. Về mục tiêu
- Rà soát đánh giá quy định, thủ tục hành chính (TTHC) nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ quy định hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, nhằm cắt giảm chi phí về thời gian và tài chính của người dân và doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc tuân thủ thủ tục hành chính; góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, bảo đảm điều kiện cho nền kinh tế của đất nước, của tỉnh phát triển nhanh, bền vững.
2. Về yêu cầu
- Việc triển khai phải thiết thực nghiêm túc, hiệu quả, tránh hình thức.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm, nhận thức về công tác kiểm soát TTHC đối với tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bến Tre từ việc thống kê đến việc rà soát, công bố và triển khai thực thi TTHC. Qua đó rà soát, đánh giá lại chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ở các cấp, các ngành để có kế hoạch bồi dưỡng hoặc sắp xếp lại nhằm đáp ứng yêu cầu công việc trong tình hình mới.
- Cắt giảm mạnh các thủ tục hành chính hiện hành, đặc biệt các thủ tục mang tính hành chính hóa các quan hệ dân sự, kinh tế.
- Huy động sự đóng góp trí tuệ của đông đảo các nhà khoa học, các nhà quản lý, các chuyên gia trong và ngoài khu vực công.
- Áp dụng nguyên tắc công khai, minh bạch, tham vấn người dân, doanh nghiệp và khai thác tối đa các nguồn lực hợp pháp cho việc rà soát quy định, thủ tục hành chính.
- Kết quả rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực và đáp ứng được mục tiêu đã đặt ra.
- Sau khi kết thúc rà soát các đơn vị phải có kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh phương án đơn giản hóa, phải cắt giảm tối thiểu 20% các quy định về thủ tục hành chính.
3. Về phạm vi rà soát
- Rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là quy định, thủ tục hành chính liên quan tới người dân, doanh nghiệp, trong đó cần tập trung vào một số lĩnh vực trọng tâm như: Đầu tư, đất đai, xây dựng, y tế, giáo dục, lao động và một số lĩnh vực khác.
- Rà soát quy định, thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, giữa các ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước.
II. NỘI DUNG, KẾ HOẠCH RÀ SOÁT
1. Nội dung rà soát
Rà soát những TTHC có số lượng đối tượng chịu sự tác động lớn; chi phí tuân thủ cao; có nhiều phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập đối với các quy định hành chính, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội; TTHC rườm rà, phức tạp, những TTHC bất hợp lý, không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, gây khó khăn, cản trở cho quá trình giải quyết công việc đối với các tổ chức, cá nhân.
- Rà soát các văn bản quy định về thủ tục hành chính đang còn hiệu lực.
- Rà soát thủ tục hành chính đang thực hiện gồm:
+ Sự cần thiết của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính được rà soát, đánh giá;
+ Sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính được rà soát, đánh giá với mục tiêu quản lý nhà nước và những thay đổi về kinh tế- xã hội, công nghệ và các điều kiện khách quan khác.
+ Các nguyên tắc nêu tại Điều 7 và Điều 12 Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
- Sau khi rà soát các đơn vị phải có kiến nghị và xây dựng dự thảo quyết định phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gồm: Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ/bãi bỏ các thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Kế hoạch rà soát
a) Các sở, ban, ngành tỉnh chịu trách nhiệm rà soát các quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, ngành, của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh (theo chức năng nhiệm vụ của ngành). Thủ tục hành chính giữa đơn vị mình với các đơn vị khác, giữa ngành với UBND các cấp.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát quy định, thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn huyện, thủ tục hành chính giữa các Phòng, Ban, với UBND cấp xã và giữa cấp huyện với các sở, ban, ngành tỉnh; giữa cấp huyện với cấp tỉnh.
c) UBND cấp xã thực hiện rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên địa bàn xã.
d) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm: Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp, báo cáo theo quy định;
- Tổ chức rà soát độc lập đối với một số thủ tục hành chính, quy định hành chính có phạm vi tác động lớn (về mặt chi phí hoặc số lượng đối tượng tuân thủ).
III. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Công tác xây dựng năng lực, nghiệp vụ rà soát
Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ đối với các thủ tục hành chính có kiến nghị, sửa đổi, bổ sung, thay thế và thủ tục hành chính dự kiến ban hành mới theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tư pháp.
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc rà soát, thực thi TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã, trên địa bàn tỉnh (trong qúi II và quí III năm 2013).
2. Rà soát các quy định, thủ tục hành chính
Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp triển khai rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính từ quý I - II - III, năm 2013;
Trong tháng 9 năm 2013 tất cả các đơn vị phải tổ chức rà soát xong, nộp báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã rà soát và sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; nêu rõ lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi về UBND tỉnh. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra, xác định chất lượng các biểu mẫu, bản tổng hợp nhận được (huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ việc kiểm tra trong trường hợp cần thiết).
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi rà soát theo quy định, đảm bảo chất lượng
3. Về công khai minh bạch của thủ tục hành chính
- Tất cả các cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính liên quan tới người dân và doanh nghiệp phải tiến hành niêm yết công khai đầy đủ Bộ thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại nơi tiếp nhận thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc công bố và cập nhật, đăng tải thủ tục hành chính, các văn bản quy định về TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia.
4. Huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát thủ tục hành chính.
Giao Văn phòng UBND tỉnh tổ chức huy động đội ngũ chuyên gia, luật sư, các hiệp hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp tham gia vào việc rà soát, đánh giá tác động của các quy định hành chính khi cần thiết./.
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên thủ tục hành chính, quy định hành chính | Cơ quan chịu trách nhiệm | Cơ quan phối hợp | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | |
A | Các thủ tục hành chính cần rà soát |
|
|
|
| |
I | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động doanh nghiệp | |||||
1 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện | Sở kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
II | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về thực hiện dự án đầu tư ( Đầu tư- Đất đai- Xây dựng) | |||||
1 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập doanh nghiệp | Trung tâm xúc tiến đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
2 | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án có vốn đầu tư nước ngoài | Trung tâm xúc tiến đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
3 | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về cấp Giấy phép xây dựng | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
4 | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Chấp thuận/Giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng công trình | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
5 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về cấp Chứng chỉ quy hoạch | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
6 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Thẩm định/Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
7 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về lấy ý kiến thiết kế cơ sở | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
8 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Thẩm định/Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
9 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
10 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Bản cam kết bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
11 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Phê duyệt phương án giải phóng mặt bằng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
12 | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về thu hồi, giao đất, cho thuê đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
13 | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
III | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về lĩnh vực quyền lợi người tiêu dùng | |||||
1 | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đối với sản phẩm hàng hóa | Sở Công thương | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
2 | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan đến quyền lợi người tiêu dùng đối với sản phẩm dịch vụ | Sở Công thương | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
IV | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về kinh doanh vận tải bằng ô tô | |||||
1 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
2 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Chấp thuận khai thác thử các tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
3 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Công bố tuyến vận tải khách cố định sau thời gian khai thác thử đối với các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
4 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
5 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Cấp phù hiệu “xe chạy tuyến cố định” | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
6 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Cấp phù hiệu “Xe hợp đồng” | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
7 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Cấp Phù hiệu xe Taxi | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
8 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Cấp Biển hiệu Xe vận chuyển khách du lịch | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
9 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
10 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Cấp biển hiệu Xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
V | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về lĩnh vực bảo hiểm thất nghiệp và người có công | |||||
1 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về hưởng trợ cấp thất nghiệp | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
2 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học (Dioxin) | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
VI | Các thủ tục hành, quy định có liên quan về lĩnh vực đào tạo |
|
| |||
1 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về mở ngành đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
2 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về phê duyệt nội dung chương trình sách giáo khoa | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
3 | Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về cấp phép dạy thêm, học thêm | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
VII | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; Tôn giáo | |||||
1 | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về tuyển dụng công chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
2 | Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan về lĩnh vực Tôn giáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
VIII | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về lĩnh vực hành nghề y ,dược, khám chữa bệnh | |||||
1 | Thủ tục hành chính, quy định liên quan về công nhận bằng cấp tương đương đối với ngành y, dược, khám chữa bệnh | Sở Y tế |
| Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
IX | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về lĩnh vực Hành chính- Tư pháp; Bổ trợ tư pháp | |||||
1 | Thủ tục hành chính, quy định liên quan về lĩnh vực Hanh chính – Tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
2 | Thủ tục hành chính, quy định liên quan về lĩnh vực Bổ trợ tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
X | Các thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan đến lĩnh vực Lâm nghiệp; Thú y | |||||
1 | Thủ tục hành chính, quy định liên quan về lĩnh vực Lâm Nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
2 | Thủ tục hành chính, quy định liên quan về lĩnh vực Thú y | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
XI | Các thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan đến lĩnh vực Quảng cáo | |||||
1 | Thủ tục hành chính, quy định liên quan về lĩnh vực Quảng cáo | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 4/2013 | Ngày 30/9/2013 | |
2 | Ngoài việc rà soát các thủ tục hành chính, quy định hành chính thuộc các lĩnh vực nêu trên, đề nghị các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã tiến hành rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính khác đang thực hiện, phát hiện thấy còn có những thủ tục hành chính, quy định hành chính rườm rà, gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình giải quyết, các đơn vị rà soát có trách nhiệm kiến nghị và đưa ra phương án đơn giản hóa. | |||||
B | Tổ chức rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính | |||||
1 | Nộp báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC đã rà soát và sáng kiến CCTTHC | Từ ngày 01/10/2013 | 15/10/2013 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Kiến nghị về đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính gửi UBND tỉnh | |
2 | Tổ chức rà soát chất lượng báo cáo kết quả rà soát TTHC của các đơn vị | Tháng 10/2013 | Tháng 11/2013 | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh | |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.