BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC THUẾ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06/02/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 328/QĐ-BTC ngày 20/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh văn phòng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA TỔNG CỤC THUẾ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200/QĐ-TCT ngày 01/3/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
Trong năm 2017 và định hướng đến năm 2020, với mục tiêu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Trong lĩnh vực thuế cần thực hiện đồng bộ, toàn diện các giải pháp cải cách hành chính mà trọng tâm là: tiếp tục hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế, rút ngắn quy trình xử lý, hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước; giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, phù hợp với thông lệ quốc tế để đến hết năm 2017 đạt được các mục tiêu, yêu cầu sau:
- Đạt trung bình nhóm nước ASEAN 4 về cải cách hành chính thuế gồm 03 nhóm chỉ tiêu: hoàn thuế; quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế; thời gian và kết quả xử lý khiếu nại về thuế;
- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục nộp thuế và bảo hiểm xã hội không quá 168 giờ/năm, (thời gian thực hiện thủ tục nộp thuế không quá 119 giờ); cải thiện vị trí xếp hạng về thuế và bảo hiểm xã hội theo đánh giá của Ngân hàng thế giới từ thứ hạng 167 phấn đấu đứng thứ hạng dưới 100;
- Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo quy định và 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật;
- Cụ thể hóa chủ trương định hướng quản lý thuế theo mức độ rủi ro và mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, xác định tính hợp lệ của giao dịch kinh tế dựa trên cơ sở giao dịch tiền hàng;
- Tiếp tục hoàn thiện thể chế để phát triển thị trường tài chính, dịch vụ tài chính tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch cho doanh nghiệp và người dân;
- Tiếp tục phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp;
- Phấn đấu đến hết 2017, hầu hết các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3 và cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
Mục tiêu đến năm 2020, thời gian nộp thuế tối đa là 110 giờ/năm.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Để cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu tại Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP của Chính phủ, Tổng cục Thuế tập trung vào các nhiệm vụ (Phụ lục phân công kèm theo), cụ thể 08 nhiệm vụ và 32 giải pháp như sau:
1/ Tiếp tục sửa đổi thể chế chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và đáp ứng thông lệ quốc tế:
1.1. Tổng kết, đánh giá thực hiện Luật Quản lý thuế, nghiên cứu đề xuất sửa đổi quy định Luật Quản lý thuế đảm bảo thống nhất, đồng bộ với mục tiêu: Đổi mới cơ chế quản lý thuế theo hướng hiện đại; Ứng dụng CNTT trong các khâu quản lý thuế; Quản lý thuế dựa trên quản lý rủi ro; Đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời vào NSNN, nâng cao tính tự giác tuân thủ của ĐTNT, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật thuế, giảm nợ thuế; Xây dựng cơ sở dữ liệu về đối tượng nộp thuế để phục vụ quản lý thuế; Đáp ứng xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về thuế, thực hiện kết nối thông tin với các Bộ, ngành; Thực hiện cơ quan thuế điện tử; Nâng cao chất lượng tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế; Sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân lực nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý thuế.
1.2. Sửa đổi chế độ về in, phát hành, sử dụng hóa đơn để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, chống gian lận thuế đối với các nội dung: Quy định một số loại hình doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử; Quy định cơ quan thuế hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện hóa đơn điện tử có có xác thực của cơ quan thuế; Rút ngắn thời gian đăng ký sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp từ 05 ngày xuống 01 ngày làm việc (bao gồm cả doanh nghiệp mới thành lập); Doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn ngay trong ngày kể từ ngày Thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với các Thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu được lập đúng theo quy định.
1.3. Rà soát để sửa đổi bổ sung các nội dung liên quan như cơ chế chính sách thuế, đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế, quyết toán thuế, mẫu tờ khai, ... quy định tại các văn bản như Thông tư, Quyết định của Bộ Tài chính nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp, phục vụ cho tái thiết kế quy trình nghiệp vụ; Xây dựng cơ sở dữ liệu thuế; đổi mới cơ chế thu và quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và hộ kinh doanh; thu trước bạ, thuế liên quan đến nhà đất.
1.4. Thực hiện quản lý trên cơ sở đánh giá rủi ro trong hoạt động quản lý thuế.
1.5. Triển khai thực hiện chế độ kế toán thuế nội địa: Đảm bảo phục vụ hiệu quả cho chỉ đạo, điều hành quản lý thu thuế, nợ đọng thuế; Thực hiện báo cáo điện tử về thu thuế, nợ đọng thuế, số liệu chuẩn xác, đơn giản, thống nhất, phù hợp thông lệ quốc tế.
1.6. Xây dựng Thông tư hướng dẫn một số nội dung về thuế đối với hoạt động viễn thông.
1.7. Xây dựng Thông tư hướng dẫn về khung giá tính thuế tài nguyên.
1.8. Rà soát quy định và thủ tục hành chính tại Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 hướng dẫn thực hiện kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của nhà nước theo quy định tại Điều 18 Quy chế quản lý tài chính công ty mẹ - Tập đoàn dầu khí Việt Nam để đề xuất phương án sửa đổi phù hợp.
1.9. Xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
2/ Rà soát sửa đổi, bổ sung Quy trình nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến NNT để đổi mới cơ chế quản lý thuế, thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP:
Rà soát, ban hành mới và sửa đổi các Quy trình nghiệp vụ của Tổng cục Thuế liên quan đến người nộp thuế để thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP.
3/ Thực hiện Chính phủ điện tử:
3.1. Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 của Tổng cục Thuế đảm bảo hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm hệ thống mạng thông tin, trang thiết bị máy tính, thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
3.2. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, quyết liệt, đúng thời hạn và hiệu quả theo Quyết định số 278/QĐ-TCT ngày 01/3/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử.
3.3. Tiếp tục xây dựng và nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
3.4. Duy trì, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đạt 95% doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử đạt cấp độ 4.
3.5. Các giải pháp để thực hiện nhiệm vụ “phấn đấu thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin đạt 95% doanh nghiệp thực hiện hoàn thuế điện tử đạt cấp độ 4; Đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo quy định”:
- Thực hiện thí điểm phân loại hồ sơ hoàn thuế theo Bộ tiêu chí và chỉ tiêu quản lý rủi ro.
- Triển khai thí điểm Quy trình hoàn thuế điện tử tại 13 tỉnh/thành phố theo Quyết định 2790/QĐ-BTC ngày 27/12/2016.
- Thực hiện triển khai hoàn thuế điện tử mở rộng toàn quốc.
- Nâng cấp ứng dụng TMS.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ hoàn thuế để đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo đúng quy định.
3.6. Các giải pháp để thực hiện nhiệm vụ “100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định”:
- Nâng cấp, hoàn thiện ứng dụng Kiểm tra nội bộ để hoàn thiện cơ sở dữ liệu về giải quyết khiếu nại, đồng thời phục vụ công tác giám sát tiến độ giải quyết khiếu nại của hệ thống Kiểm tra nội bộ các cấp.
- Hoàn thiện quy định, quy trình và tiến tới xây dựng phần mềm ứng dụng về cộng khai các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trên trang thông tin điện tử ngành thuế.
- Xây dựng Quy chế tham vấn trực tiếp giữa Đơn vị chức năng được giao nhiệm vụ giải quyết khiếu nại với các đơn vị thẩm định, tham gia ý kiến.
4/ Tổ chức bộ máy và nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý
4.1. Xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý thuế hiện đại, hiệu lực, hiệu quả phù hợp với yêu cầu thực thi nhiệm vụ của cơ quan thuế và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế hiện đại theo nguyên tắc tập trung thống nhất.
4.2. Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo và đào tạo lại cán bộ thuế để nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức và trách nhiệm công vụ để đáp ứng yêu cầu quản lý thuế.
5/ Tiếp tục triển khai các giải pháp thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 1134/QĐ-BTC-KHHĐ của BTC thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP:
5.1. Tiếp tục triển khai mở rộng khai và nộp thuế điện tử đối với hoạt động cho thuê nhà, nộp thuế điện tử đối với LPTB, thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS; Thí điểm về khai và nộp thuế điện tử đối với LPTB ô tô, xe máy; Thí điểm thực hiện nộp thuế điện tử đối với cá nhân kinh doanh thông qua tổ chức nhận ủy nhiệm thu thuế.
5.2. Tiếp tục thực hiện điện tử hóa từ Tổng cục thuế xuống chi cục thuế; cán bộ, công chức thuế tác nghiệp theo hướng chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử (EDOC).
5.3. Tăng cường phát triển các trung tâm tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế;
5.4. Tiếp tục phối hợp với Bộ Kế hoạch & Đầu tư thực hiện cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC .
6/ Công bố, công khai các TTHC được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
7/ Tổ chức thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế liên quan đến giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896) theo Nghị quyết của Chính phủ về phương án đơn giản hóa trong lĩnh vực Tài chính đã được phê duyệt.
8/ Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính; phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở cho tổ chức, cá nhân khi thi hành công vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm:
Căn cứ mục tiêu, yêu cầu tại Quyết định số 328/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế tại Quyết định này:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch hành động, cụ thể hóa các nhiệm vụ thành các giải pháp, đề án, công việc, kết quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác của đơn vị.
- Định kỳ trước ngày 18 hàng tháng, tổng hợp kết quả thực hiện trong tháng đối với các nhiệm vụ được giao gửi Vụ Pháp chế - Tổng cục Thuế tổng hợp trình Lãnh đạo Tổng cục, báo cáo Bộ Tài chính để phục vụ Bộ trưởng họp thường kỳ Chính phủ.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm (trước ngày 03/3; 03/6; 03/9 và 01/12 năm 2017) hoặc đột xuất theo yêu cầu, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Vụ Pháp chế - Tổng cục Thuế để tổng hợp trình lãnh đạo Tổng cục, báo cáo Bộ Tài chính theo đúng quy định.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại đơn vị mình theo Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính đã được Tổng cục phê duyệt.
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm:
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động, kịp thời tổng hợp báo cáo Tổng cục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp góp phần cải thiện năng lực cạnh tranh quốc gia trong phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế.
- Định kỳ hàng quý và năm tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP của Tổng cục Thuế trình Tổng cục phê duyệt gửi Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính.
3. Tạp chí Thuế, Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Vụ Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời đầy đủ tình hình và kết quả hoạt động của ngành về việc triển khai, thực hiện kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP của Tổng cục Thuế./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC THUẾ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ NGÀY 06/02/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200/QĐ-TCT ngày 01/3/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nhiệm vụ | Giải pháp | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì hoặc đầu mối | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
1 | Tiếp tục sửa đổi thể chế chính sách để tháo gỡ khó khăn, đơn giản hóa thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và phù hợp thông lệ quốc tế. | (1) Nghiên cứu đề xuất sửa đổi quy định Luật Quản lý thuế đảm bảo thống nhất, đồng bộ. |
|
|
|
|
|
1.1. Tổng kết, đánh giá thực hiện Luật QLT | Báo cáo đánh giá tổng kết | Vụ Chính sách | Các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2017 |
| ||
1.2. Trình Chính phủ Đề án sửa đổi Luật Quản lý thuế vào Chương trình 2018 trình Quốc hội. | Đề án sửa đổi Luật Quản lý thuế | Vụ Chính sách | Vụ TCCB, Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 9/2017 |
| ||
1.3. Thành lập Ban soạn thảo. Tổ biên tập của Bộ nghiên cứu đề xuất sửa đổi quy định Luật Quản lý thuế đảm bảo thống nhất, đồng bộ. | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về thành lập Ban chỉ đạo | Vụ Chính sách | Vụ TCCB, Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 10/2017 |
| ||
1.4. Nghiên cứu các nội dung sửa đổi Luật sửa đổi thay thế Luật Quản lý thuế; | Luật Quản lý thuế sửa đổi, bổ sung với mục tiêu: - Đổi mới cơ chế quản lý thuế theo hướng hiện đại; - Ứng dụng CNTT trong các khâu quản lý thuế; - Quản lý thuế dựa trên quản lý rủi ro; Đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời vào NSNN, nâng cao tính tự giác tuân thủ của ĐTNT, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật thuế, giảm nợ thuế; - Xây dựng cơ sở dữ liệu về đối tượng nộp thuế để phục vụ quản lý thuế; Đáp ứng xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về thuế, thực hiện kết nối thông tin với các Bộ, ngành - Thực hiện cơ quan thuế điện tử - Nâng cao chất lượng tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế - Sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân lực nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý thuế. | Vụ Chính sách | Các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2017-10/2018 |
| ||
1.5. Phối hợp với Vụ Chính sách thuế - BTC xử lý các khoản nợ thuế (tiền chậm nộp, nợ, phạt) do người nộp thuế gặp khó khăn khách quan, không có khả năng thu hồi | Báo cáo số liệu về tình hình nợ tiền chậm nộp do người nộp thuế gặp khó khăn khách quan, nợ không có khả năng thu hồi | Vụ QLN | Vụ CST | Tháng 12/2017 |
| ||
(2) Sửa đổi chế độ về in, phát hành, sử dụng hóa đơn để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, chống gian lận thuế | Trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đối với các nội dung: - Quy định một số loại hình doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử - Quy định cơ quan thuế hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện hóa đơn điện tử có có xác thực của cơ quan thuế; - Rút ngắn thời gian đăng ký sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp từ 05 ngày xuống 01 ngày làm việc (bao gồm cả doanh nghiệp mới thành lập). - Doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn ngay trong ngày kể từ ngày Thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với các Thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu được lập đúng theo quy định. | Vụ Chính sách | Các Vụ/ đơn vị liên quan | Tháng 8/2017 |
| ||
Trình Bộ ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định về hóa đơn | Tháng 9/2017 | ||||||
(3) Rà soát để sửa đổi bổ sung các nội dung liên quan như cơ chế chính sách thuế, đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế, quyết toán thuế, mẫu tờ khai, ... quy định tại các văn bản như Thông tư, Quyết định của Bộ Tài chính nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp, phục vụ cho tái thiết kế quy trình nghiệp vụ; Xây dựng cơ sở dữ liệu thuế; đổi mới cơ chế thu và quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và hộ kinh doanh; thu trước bạ, thuế liên quan đến nhà đất. Cụ thể: |
|
|
|
|
| ||
3.1. Rà soát sửa đổi bổ sung các nội dung tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC , các Thông tư sửa đổi bổ sung, các Thông tư liên quan các luật thuế để tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp, đơn giản hóa TTHC thuế, tái thiết kế Quy trình nghiệp vụ, thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung và thực hiện hiện đại hóa ngành thuế. | Thông tư sửa đổi, bổ sung do Bộ Tài chính ký ban hành | Vụ Chính sách | Các Vụ/đơn vị liên quan | Tháng 6/2017 |
| ||
3.2. Xây dựng Thông tư hướng dẫn về chế độ kế toán thuế nội địa | Thông tư do Bộ Tài chính ký ban hành | Vụ KK&KTT | Cục CNTT, các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2017 |
| ||
3.3. Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế | Thông tư do Bộ Tài chính ký ban hành | Vụ KK&KTT | Tháng 12/2017 |
| |||
3.4. Xây dựng Quyết định của Bộ Tài chính ban hành Quy chế trao đổi thông tin với KBNN (thu nộp và quản lý chi hoàn thuế GTGT) | Quyết định của Bộ Tài chính về công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa Cơ quan thuế và Cơ quan Kho bạc | Vụ KK&KTT | Tháng 6/2017 |
| |||
3.5. Đơn giản hóa thủ tục nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp thành lập mới theo hướng đơn giản hóa thủ tục nộp lệ phí môn bài khi đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh; | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và hệ thống thông tin thuế. | Vụ KK&KTT Vụ KK&KTT | Vụ CS, Cục CNTT, các Vụ/đơn vị liên quan | Tháng 6/2017 |
| ||
Văn bản hướng dẫn nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập |
| Tháng 12/2017 |
| ||||
3.6. Đơn giản hóa các thủ tục kê khai thuế: - Rà soát các mẫu tờ khai thuế, đề xuất các nội dung đơn giản hóa mẫu biểu kê khai - Triển khai đề án quản lý kê khai, xử lý vi phạm kê khai thuế: khai chậm, không khai | Báo cáo kết quả rà soát và các đề xuất đơn giản hóa mẫu biểu kê khai | Vụ KK&KTT | Vụ CS, Cục CNTT, các Vụ/đơn vị liên quan | Tháng 12/2017 |
| ||
Báo cáo thực trạng kê khai; Công văn chấn chỉnh công tác quản lý kê khai |
|
|
|
| |||
(4) Thực hiện quản lý trên cơ sở đánh giá rủi ro trong hoạt động quản lý thuế: |
|
|
|
|
| ||
4.1. Xây dựng thể chế cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế | Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất kiến nghị sửa đổi các quy định, quy trình để hoàn thiện hành lang pháp lý cho công tác quản lý rủi ro | Ban QLRR | TCHQ, Vụ PC, Vụ CST (BTC) và các Vụ/đơn vị liên quan | 2017-2018 |
| ||
Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư số 204/2015/TT-BTC quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế | Tháng 4/2017 |
| |||||
Quyết định của Bộ Tài chính ban hành các bộ tiêu chí, chỉ số phục vụ công tác quản lý rủi ro | Quý IV/2017 |
| |||||
4.2. Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong công tác kiểm tra, thanh tra và hoàn thuế” | Cơ sở dữ liệu của NNT được bổ sung, hoàn thiện phục vụ cho công tác đánh giá rủi ro | Cục CNTT | Cục Thuế, Vụ/đơn vị: Thanh tra, KK&KTT, QLN, TVQT, CNTT | 2017-2020 |
| ||
Áp dụng quản lý rủi ro trong lĩnh vực thanh tra, kiểm tra. | Ban QLRR | ||||||
Áp dụng quản lý rủi ro trong lĩnh vực hoàn thuế | |||||||
4.3. Nghiên cứu xây dựng và triển khai chương trình tổng thể nâng cao tuân thủ thuế; Xây dựng Đề án nâng cao năng lực quản lý rủi ro ngành Thuế | Bản chương trình và kế hoạch nâng cao tuân thủ thuế | Ban QLRR | WB, các Vụ, đơn vị liên quan, các Cục Thuế | 2017-2018 |
| ||
Cải thiện mức độ tuân thủ thuế trong các lĩnh vực quản lý thuế | 2017-2020 |
| |||||
Đề án nâng cao năng lực quản lý rủi ro ngành Thuế. | Các Vụ/đơn vị liên quan | 2017-2018 |
| ||||
(5) Triển khai thực hiện chế độ kế toán thuế nội địa: Đảm bảo phục vụ hiệu quả cho quản lý, chỉ đạo, điều hành quản lý thu thuế, nợ đọng thuế; Thực hiện báo cáo điện tử về thu thuế, nợ đọng thuế, số liệu chuẩn xác, đơn giản, thống nhất, phù hợp thông lệ quốc tế | Công văn gửi các Cục thuế địa phương về hướng dẫn triển khai Thông tư hướng dẫn về chế độ kế toán thuế nội địa; | Vụ KK &KTT | Cục CNTT | Tháng 6- 7/2017 |
| ||
(6) Xây dựng Thông tư hướng dẫn một số nội dung về thuế đối với hoạt động viễn thông | Thông tư do Bộ Tài chính ký ban hành | Vụ DNL | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 12/2017 |
| ||
(7) Xây dựng Thông tư hướng dẫn về khung giá tính thuế tài nguyên | Thông tư do Bộ Tài chính ký ban hành | Vụ CS | Tháng 01- 02/2017 |
| |||
(8) Rà soát quy định và thủ tục hành chính tại Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 hướng dẫn thực hiện kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của nhà nước theo quy định tại Điều 18 Quy chế quản lý tài chính công ty mẹ - Tập đoàn dầu khí Việt Nam để đề xuất phương án sửa đổi phù hợp. | Thông tư thay thế Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 | Vụ DNL | Tháng 12/2017 |
| |||
(9) Xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết; | Thông tư do Bộ Tài chính ký ban hành | Vụ Thanh tra | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 3/2017 |
| ||
2 | Rà soát sửa đổi, bổ sung Quy trình nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến NNT để đổi mới cơ chế quản lý thuế, thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết số 19- 2017/NQ-CP | (10) Ban hành/ sửa đổi bổ sung Quy trình nghiệp vụ của Tổng cục Thuế liên quan đến người nộp thuế: |
|
|
|
|
|
10.1. Ban hành Quy trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn | Vụ TVQT | Các Cục Thuế, các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 3/2017 |
| ||
10.2. Sửa đổi, thay thế Quyết định số 747/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình quản lý ấn chỉ | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về ban hành Quy trình quản lý ấn chỉ | Vụ TVQT | Tháng 9/2017 |
| |||
10.3. Xây dựng Quy trình kế toán thuế nội địa | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế | Vụ KK&KTT | Các Vụ/đơn vị liên quan | Tháng 1- 6/2017 |
| ||
10.4. Quy trình Đăng ký thuế | Quyết định sửa đổi, bổ sung của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Công văn sửa đổi, bổ sung một số điểm mới của Quy trình | Tháng 2- 12/2017 |
| ||||
10.5. Quy trình Kê khai và nộp thuế |
| ||||||
10.6. Quy trình hoàn thuế sửa Quy trình 905 |
| ||||||
10.7. Xây dựng Quy trình xử lý quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình | Vụ TNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan | Quý IV/2017 |
| ||
10.8. Quy trình Thanh tra kiểm tra | Quyết định sửa đổi, bổ sung của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Công văn sửa đổi, bổ sung một số điểm mới của Quy trình | Vụ Thanh tra | Các Vụ đơn vị liên quan | Quý IV/2017 |
| ||
10.9. Quy trình quản lý kê khai, nộp thuế DNL | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình | Vụ DNL | Các Vụ/đơn vị liên quan | Quý IV/2017 |
| ||
10.10. Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan | Quý IV/2017 |
| ||
3 | Thực hiện Chính phủ điện tử | (11) Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 của Tổng cục đảm bảo hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng CNTT, bao gồm hệ thống mạng thông tin, trang thiết bị máy tính, thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin giải quyết TTHC. | Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 của Tổng cục | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan | Thường xuyên 2017 |
|
(12) Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, quyết liệt, đúng thời hạn và hiệu quả theo Quyết định số 278/QĐ-TCT ngày 01/3/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử | Các sản phẩm theo Kế hoạch được phê duyệt | Các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được phân công chủ trì | Các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được phân công phối hợp | Theo kế hoạch được phê duyệt |
| ||
(13) Tiếp tục xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế | Ứng dụng được nâng cấp và triển khai | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan | 2017-2020 |
| ||
3.1. | 95% doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử đạt cấp độ 4 | (14) Duy trì, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đạt 95% doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử đạt cấp độ 4 | - Công văn chỉ đạo, đôn đốc; - Hạ tầng kỹ thuật CNTT hoạt động liên tục ổn định | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan | Thường xuyên 2017 |
|
- Kế hoạch và các nội dung tuyên truyền | Vụ TTHT |
| |||||
3.2 | Phấn đấu thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin đạt 95% doanh nghiệp thực hiện hoàn thuế điện tử đạt cấp độ 4; Đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo quy định. | (15) Thực hiện triển khai thí điểm phân loại hồ sơ hoàn thuế theo Bộ tiêu chí và chỉ tiêu QLRR | - Công văn hướng dẫn triển khai thực hiện; - Triển khai thực hiện thí điểm tại một số Cục Thuế; | Vụ KK &KTT | Các Vụ/đơn vị liên quan | Tháng 4- 7/2017 |
|
(16) Thực hiện triển khai mở rộng phân loại hồ sơ hoàn thuế theo Bộ tiêu chí và chỉ tiêu QLRR | Công văn chỉ đạo, đôn đốc hướng dẫn triển khai mở rộng; | Tháng 9- 12/2017 |
| ||||
(17) Thực hiện triển khai thí điểm Quy trình hoàn thuế điện tử tại 13 tỉnh/thành phố theo Quyết định 2790/QĐ-BTC ngày 27/12/2016: - Đánh giá kết quả triển khai thí điểm - Tập huấn các địa phương về hoàn thuế điện tử | - Báo cáo đánh giá; | Vụ KK &KTT | Cục CNTT, các Cục Thuế và các Vụ/đơn vị liên quan | Tháng 1- 4/2017 |
| ||
(18) Thực hiện triển khai hoàn thuế điện tử mở rộng toàn quốc | Triển khai hoàn thuế điện tử mở rộng toàn quốc; | Vụ KK &KTT | Tháng 4- 12/2017 | KK | |||
(19) Nâng cấp ứng dụng TMS: - Xây dựng các yêu cầu nghiệp vụ hoàn thuế cần nâng cấp; - Nâng cấp ứng dụng đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ | Yêu cầu nghiệp vụ cần được nâng cấp | Vụ KK &KTT | Các Vụ/đơn vị liên quan | Tháng 02- 3/2017 |
| ||
Ứng dụng được nâng cấp và triển khai cho địa phương | Cục CNTT | Tháng 02- 12/2017 |
| ||||
(20) Thực hiện kiểm tra hoàn thuế theo quy định để đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo quy định | Kế hoạch thanh tra kiểm tra và tổ chức thực hiện | Vụ Thanh tra | Các Vụ/đơn vị liên quan | Thường xuyên 2017 |
| ||
3.4 | 100% hồ sơ khiếu nại khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định. | (21) Nâng cấp, hoàn thiện ứng dụng Kiểm tra nội bộ để hoàn thiện cơ sở dữ liệu về giải quyết khiếu nại, đồng thời phục vụ công tác giám sát tiến độ giải quyết khiếu nại của hệ thống Kiểm tra nội bộ các cấp | Ứng dụng CNTT về Kiểm tra nội bộ được hoàn thiện | Cục CNTT | Vụ KTNB, Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
(22) Hoàn thiện quy định, quy trình và tiến tới xây dựng phần mềm ứng dụng về công khai các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trên trang thông tin điện tử ngành thuế | Quy trình công khai các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại; | Vụ KTNB, | Các Vụ/ đơn vị liên quan | Tháng 12/2017 |
| ||
Nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về giải quyết khiếu nại của người nộp thuế. | Cục CNTT, | Các Vụ/ đơn vị liên quan | 2017 | CNTT | |||
Công văn triển khai thực hiện | Vụ KTNB | Văn phòng, Các Vụ/đơn vị liên quan và các Cục Thuế | Tháng 12/2017 |
| |||
(23) Xây dựng Quy chế tham vấn trực tiếp giữa Đơn vị chức năng được giao nhiệm vụ giải quyết khiếu nại với các đơn vị thẩm định, tham gia ý kiến | Quy chế tham vấn trực tiếp | Vụ KTNB, | Tháng 12/2017 |
| |||
4 | Tổ chức bộ máy và nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý | (24) Xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý thuế hiện đại, hiệu lực, hiệu quả phù hợp với yêu cầu thực thi nhiệm vụ của cơ quan thuế và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế hiện đại theo nguyên tắc tập trung thống nhất | Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg , rà soát tham mưu trình Bộ ban hành và ban hành theo phân cấp các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thuế các cấp: - Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; - Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục thuộc Cục Thuế; - Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuế thuộc Chi cục Thuế; - Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các Vụ, đơn vị, Cục Thuế thực hiện sắp xếp tổ chức, nhân sự theo bộ máy mới đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý thuế, quản lý nội ngành và triển khai thành công kế hoạch cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế giai đoạn 2016 - 2020. | Vụ TCCB | Các Vụ/ đơn vị có liên quan | 2017 |
|
(25) Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo và đào tạo lại cán bộ thuế để nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức và trách nhiệm công vụ để đáp ứng yêu cầu quản lý thuế. | - Triển khai Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức toàn ngành Thuế năm 2017 (theo Quyết định số 45/QĐ-TCT ngày 17/01/2017). - Xây dựng, ban hành tài liệu bồi dưỡng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ cho công chức làm việc tại 04 chức năng quản lý thuế. - Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chương trình bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên cao cấp; triển khai kế hoạch bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thuế; đào tạo Đại học, sau Đại học, Lý luận chính trị... - Trình Bộ Tài chính dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 1849/QĐ-BTC ngày 22/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức Thuế có hành vi vi phạm các quy định trong quản lý thuế; xử lý trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan thuế các cấp khi để xảy ra vi phạm trong đơn vị do mình quản lý, phụ trách trực tiếp. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Thường xuyên liên tục theo yêu cầu của Quyết định số 1557/QĐ- TTg |
| ||
5 | Tiếp tục triển khai các giải pháp thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 1134/QĐ-BTC-KHHĐ của BTC thực hiện Nghị quyết số 19- 2016/NQ-CP | (26) Tiếp tục triển khai mở rộng khai và nộp thuế điện tử đối với hoạt động cho thuê nhà, nộp thuế điện tử đối với LPTB, thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS; Thí điểm về khai và nộp thuế điện tử đối với LPTB ô tô, xe máy; Thí điểm thực hiện nộp thuế điện tử đối với cá nhân kinh doanh thông qua tổ chức nhận ủy nhiệm thu thuế: |
|
|
|
|
|
26.1. Tiếp tục chỉ đạo, nghiên cứu, đánh giá khi triển khai thực hiện khai và nộp thuế điện tử thí điểm đối với hoạt động cho thuê nhà, nộp thuế điện tử đối với LPTB, thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS (Hà Nội và TP.HCM); Đề xuất giai đoạn tiếp theo | - Báo cáo đánh giá - Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc mở rộng triển khai. | Vụ TNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan | Quý IV/2017 |
| ||
26.2. Tiếp tục nghiên cứu xây dựng đề xuất cơ chế, ứng dụng CNTT thí điểm triển khai về khai và nộp thuế điện tử đối với LPTB ô tô, xe máy (Hà Nội, TP.HCM và Bình Thuận) | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm thực hiện | Vụ TNCN | Các đơn vị có liên quan | Quý II/2017 |
| ||
Quy chế phối hợp với Bộ Công an/ Cục Cảnh sát giao thông đường bộ- đường sắt/ Bộ giao thông vận tải/ Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ TNCN | Quý II/2017 |
| ||||
Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về Quy trình khai, nộp thuế điện tử đối với LPTB ô tô, xe máy | Vụ TNCN | Quý IV/2017 |
| ||||
Ứng dụng khai, nộp thuế điện tử đối với LPTB ô tô, xe máy | Cục CNTT | Quý IV/2017 |
| ||||
Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về Quy trình cập nhật Bảng giá tính LPTB ô tô, xe máy | Vụ TNCN | Quý IV/2017 |
| ||||
Ứng dụng cập nhật Bảng giá tính LPTB ô tô, xe máy | Cục CNTT |
| Quý IV/2017 |
| |||
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm thực hiện | Vụ TNCN |
| Quý II/2017 |
| |||
26.3. Tiếp tục thí điểm triển khai, dần dần mở rộng thực hiện nộp thuế điện tử đối với cá nhân kinh doanh thông qua tổ chức nhận ủy nhiệm thu thuế | - Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm thực hiện - Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về Quy trình trao đổi thông tin về ủy nhiệm thu thuế đối với hộ kinh doanh | Vụ TNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan | Quý IV/2017 |
| ||
(27) Tiếp tục thực hiện điện tử hóa từ Tổng cục thuế xuống chi cục thuế; cán bộ, công chức thuế tác nghiệp theo hướng chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử (EDOC) | Thực hiện mở rộng điện tử hóa từ Tổng cục thuế xuống chi cục thuế; cán bộ, công chức thuế tác nghiệp theo hướng chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử (EDOC) trên phạm vi toàn quốc; | Văn phòng | Cục CNTT | 2017 | CNTT | ||
(28) Tăng cường phát triển các trung tâm tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; | Đề án thành lập Trung tâm tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, trong đó: Xây dựng Đề án khung trình các cấp phê duyệt | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan | 31/3/2017 |
| ||
Xây dựng Đề án chi tiết trên cơ sở Đề án khung đã được phê duyệt | 31/3/2017-31/12/2017 |
| |||||
Triển khai Đề án giai đoạn thử nghiệm | 01/01/2018-31/12/2018 |
| |||||
Đánh giá kết quả thử nghiệm, xây dựng phương án triển khai giai đoạn tiếp theo | 01/1/2019 |
| |||||
(29) Tiếp tục phối hợp với Bộ Kế hoạch & Đầu tư thực hiện cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC: - Đánh giá kết quả trao đổi thông tin và đồng bộ dữ liệu - Xác định các nội dung tiếp tục triển khai; Văn bản chỉ đạo các địa phương thực hiện | Báo cáo đánh giá kết quả triển khai việc trao đổi thông tin và đồng bộ dữ liệu Công văn hướng dẫn | Vụ KK&KTT | Bộ KHĐT và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên /2017 |
| ||
6 | Công bố, công khai các TTHC được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật theo quy định | (30) Công bố; niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Internet và tại trụ sở đơn vị | Các quyết định công bố thủ tục hành chính; | Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo VBQQPL có TTHC | Vụ PC và các Vụ/đơn vị có liên quan | Thường xuyên 2017 |
|
Đăng tải các TTHC lên website của Tổng cục Thuế, Cục Thuế | Vụ TTHT | Các Vụ/ đơn vị có liên quan |
| ||||
Phối hợp với Cục TH&TK Bộ Tài chính để đăng tải TTHC lên cơ sở dữ liệu quốc gia | Vụ Pháp chế |
|
| ||||
7 | Tổ chức thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế liên quan đến giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896) theo Nghị quyết của Chính phủ về phương án đơn giản hóa trong lĩnh vực Tài chính đã được phê duyệt | (31) Thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế liên quan đến giấy tờ công dân theo Nghị quyết của Chính phủ | Theo Kế hoạch của Bộ Tài chính | Vụ PC | Các Vụ/ đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của BTC |
|
8 | Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính; phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở cho tổ chức, cá nhân khi thi hành công vụ | (32) Xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra, tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ Pháp chế | Vụ TCCB, các Vụ/đơn vị có liên quan và Cục Thuế | Thường xuyên cả giai đoạn (2017- 2020) |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.