ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 09 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 109/TTr-STC ngày 27 tháng 02 năm 2019 và Báo cáo số 484/BC-SNN ngày 07 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng sử dụng dịch vụ
a) Các tổ chức, cá nhân có phương tiện, tàu thuyền, xe cơ giới, hàng hóa sử dụng dịch vụ tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng mặt bằng, diện tích nhà tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đơn vị cung ứng dịch vụ: Ban Quản lý các cảng cá tỉnh Cà Mau.
3. Đối tượng miễn thu
a) Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn và các phương tiện tham gia cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Xe ô tô, mô tô của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và người lao động trong khu vực cảng cá sử dụng để đi lại, không sử dụng làm phương tiện vận chuyển hàng hóa.
Điều 3. Khung giá dịch vụ
1. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Khung giá quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Ban Quản lý các cảng cá tỉnh Cà Mau có trách nhiệm:
a) Thông báo công khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá sử dụng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão theo quy định.
b) Thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định của Luật giá và pháp luật có liên quan.
c) Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND 09 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Khung giá |
I | Tàu thuyền đánh cá cập cảng |
|
|
1 | Phương tiện có công suất dưới 20CV | đồng/lần | 8.000 - 10.000 |
2 | Phương tiện có công suất từ 20CV đến 50CV | đồng/lần | 15.000 - 20.000 |
3 | Phương tiện có công suất trên 50CV đến 90CV | đồng/lần | 30.000 - 40.000 |
4 | Phương tiện có công suất trên 90CV đến 200CV | đồng/lần | 45.000 - 60.000 |
5 | Phương tiện có công suất trên 200CV | đồng/lần | 75.000 - 100.000 |
II | Tàu thuyền vận tải cập cảng |
|
|
1 | Phương tiện có trọng tải dưới 5 tấn | đồng/lần | 15.000 - 20.000 |
2 | Phương tiện có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | đồng/lần | 30.000 - 40.000 |
3 | Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn | đồng/lần | 75.000 - 100.000 |
4 | Phương tiện có trọng tải trên 100 tấn | đồng/lần | 120.000 - 160.000 |
III | Phương tiện vận tải và phương tiện khác vào ra cảng |
|
|
1 | Xe máy | đồng/lần | 2.000 - 3.000 |
2 | Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | đồng/lần | 8.000 - 10.000 |
3 | Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn | đồng/lần | 15.000 - 20.000 |
4 | Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn | đồng/lần | 25.000 - 30.000 |
5 | Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | đồng/lần | 30.000 - 40.000 |
6 | Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | đồng/lần | 40.000 - 50.000 |
IV | Hàng hóa qua cảng |
|
|
1 | Hàng thủy sản, hải sản, động vật sống | đồng/tấn | 15.000 - 20.000 |
2 | Hàng hóa khác | đồng/tấn | 6.000 - 10.000 |
3 | Hàng hóa là Container |
|
|
a | Loại 40 feet | đồng/Container | 60.000 - 70.000 |
b | Loại 20 feet | đồng/Container | 50.000 - 60.000 |
V | Cho thuê mặt bằng |
|
|
1 | Mặt bằng có nhà | đồng/m2/tháng | 30.000 - 36.000 |
2 | Mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất | đồng/m2/tháng | 8.000 - 10.000 |
3 | Mặt bằng kinh doanh dịch vụ | đồng/m2/tháng | 10.000 - 12.000 |
VI | Cung cấp điện | đồng/kwh | 3.800 - 4.600 |
VII | Cung cấp nước | đồng/m3 | 11.000 - 13.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.