ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2016/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2015/QĐ-UBND NGÀY 28/5/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 về quản lý phân bón;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Công Thương: Số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương; Số 29/2014/TT-BCT ngày 30/9/2014 quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón;
Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 129/TTr-SCT ngày 29/01/2016 sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 34/BCTĐ-STP ngày 12/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý chất lượng phân bón trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Sửa đổi tiêu đề Điều 6: “Điều 6. Quản lý nhãn hàng hóa đối với phân bón”.
2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 11:
“3. Mẫu kiểm tra chất lượng phân bón gửi phân tích tại một phòng thử nghiệm được chỉ định, do trưởng đoàn kiểm tra quyết định và không trùng với phòng thử nghiệm mà đơn vị hiện đang hợp đồng đăng ký thử nghiệm”.
3. Bãi bỏ Khoản 4 Điều 11: “4. Thời hạn phòng kiểm nghiệm trả lời kết quả phân tích mẫu tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở kiểm nghiệm nhận được mẫu”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 12:
“1. Việc giải quyết khiếu nại kết quả thử nghiệm phân bón thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30/9/2014 của Bộ Công thương và Điều 14 Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Trong thời gian giải quyết khiếu nại kết quả phân tích chất lượng phân bón, đoàn kiểm tra không được thông báo kết quả phân tích lần trước cho bất kỳ ai. Khi có kết quả phân tích cuối cùng sẽ tiến hành xử lý giải quyết khiếu nại.”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Công an tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.