ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1980/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 17 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH NGHĨA TRANG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Xét kết quả thẩm định và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 106/TTr-SXD-QLQH ngày 19/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch Nghĩa trang thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, đối tượng lập quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của thành phố Hải Phòng với tổng diện tích tự nhiên khoảng 1.527,26km2, dân số khoảng 1.924.399 người, mật độ dân số khoảng 1.260 người/km2 (thống kê năm 2013)
- Đối tượng lập quy hoạch: Xác định vị trí, quy mô nghĩa trang cấp 1, cấp 2 và cấp 3 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Thời gian quy hoạch: Đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Mục tiêu của nhiệm vụ quy hoạch:
- Rà soát và cụ thể hóa định hướng phát triển nghĩa trang thành phố Hải Phòng trong Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009.
- Đáp ứng các yêu cầu quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống nghĩa trang trên địa bàn thành phố.
3. Nhiệm vụ:
- Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng phân bố, quy mô, tình hình hoạt động, quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố.
- Dự báo nhu cầu táng, lựa chọn hình thức táng và nhu cầu sử dụng đất để xây dựng nghĩa trang.
- Xác định nghĩa trang cần đóng cửa, di chuyển hoặc cải tạo mở rộng để tiếp tục sử dụng.
- Lập quy hoạch hệ thống nghĩa trang (xác định vị trí, quy mô nghĩa trang cấp 1, cấp 2 và cấp 3) trên địa bàn thành phố.
- Xác định vị trí, địa điểm, quy mô nhà tang lễ.
- Đánh giá môi trường chiến lược.
- Xác định các chương trình, dự án, nguồn vốn và phân kỳ đầu tư thực hiện quy hoạch.
4. Các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật chủ yếu:
a) Phân cấp nghĩa trang theo quy mô đất đai và loại đô thị:
STT | Cấp nghĩa trang | Quy mô (ha) | Loại đô thị phục vụ |
1 | Cấp I | >60 | Loại đặc biệt; loại I |
2 | Cấp II | >30-60 | Loại II |
3 | Cấp III | 10-30 | Loại III |
4 | Cấp IV | <10 | Loại IV; loại V |
b) Diện tích sử dụng nghĩa trang
Hình thức táng | Diện tích chôn cất tối đa | Giao thông tối thiểu | Cây xanh tối thiểu | Công trình phụ trợ tối thiểu |
Hung táng | 70% | 10% | 15% | 5% |
Cải táng | 60% | 10% | 25% | 5% |
5. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá, so sánh ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến môi trường của vị trí, quy mô nghĩa trang, các công trình an táng, công nghệ an táng.
- Khoảng cách ly của nghĩa trang đến các địa điểm dân cư và công trình nhạy cảm.
- Điều kiện địa chất và đặc tính của đất tại khu vực dự kiến quy hoạch nghĩa trang.
- Chế độ thủy văn và sự chuyển dịch các chất phân hủy trong nước ngầm; đặc điểm hệ thống nước mặt trong khu vực và khoảng cách tới các nghĩa trang.
- Các tác động xã hội liên quan đến thu hồi đất và tái định cư do xây dựng nghĩa trang; các vấn đề tôn giáo, tâm linh, phong tục tập quán liên quan đến công tác an táng.
6. Hồ sơ bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000
- Bản đồ hiện trạng thể hiện vị trí, quy mô nghĩa trang, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch nghĩa trang, nhà tang lễ thể hiện vị trí, quy mô, loại, cấp nghĩa trang, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
Nhiệm vụ Đồ án quy hoạch được duyệt.
- Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt, đĩa CD.
- Quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch.
- Tờ trình và các văn bản trình duyệt, thỏa thuận.
- Các bản vẽ thu nhỏ.
- Phụ lục.
7. Dự toán kinh phí:
Kinh phí lập quy hoạch được thực hiện theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị kèm theo thuyết minh nhiệm vụ.
8. Thời gian thực hiện. Không quá 09 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt (không kể thời gian thẩm định và phê duyệt).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Xây dựng.
- Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch: Viện Quy hoạh.
- Cơ quan thẩm định, trình duyệt đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng
- Cơ quan phê duyệt đồ án quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý vốn, tổ chức chỉ định thầu Tư vấn lập quy hoạch là Viện Quy hoạch theo đúng quy định hiện hành,
- Giao Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn nghiên cứu quy hoạch theo giá trị dự toán được duyệt.
- Các sở, ngành, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng và Viện Quy hoạch trong quá trình nghiên cứu lập và trình duyệt quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Viện trưởng Viện Quy hoạch và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.