BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1979/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Công văn số 8381/BTC-QLG ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc tham gia ý kiến về giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN lĩnh vực tài nguyên môi trường năm 2019;
Xét đề nghị của Cục Công nghệ Thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường tại Công văn số 251/CNTT-KHTC ngày 29 tháng 5 năm 2019 đề xuất ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá:
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu...).
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ; Tổng cục trưởng Tổng Cục Quản lý đất đai; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI LẦN ĐẦU
(Kèm theo Quyết định số ngày tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng | Số ngày làm việc: 26 ngày | Đơn vị tính: Đồng |
TT | Tên sản phẩm | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá (Ko KH) | Đơn giá (Có KH) | |||||||
Chi phí nhân công | Vật liệu | Công cụ, dụng cụ | Năng lượng | Nhiên liệu | Khấu hao TSCĐ | Tổng CP trực tiếp | |||||||
LĐKT | LĐPT | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 | (9) | (10)= 8+9 |
| |||
1 | Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (theo vùng trung bình) |
| 7.097.436.017 |
| 211.857.131 | 46.887.249 | 249.502.380 | 36.420.820 | 144.079.941 | 7.642.103.597 | 1.213.004.189 | 8.855.107.785 | 8.954.936.305 |
1.1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
| 633.863.078 |
| 17.476.921 | 2.765.377 | 14.706.321 | 15.446.070 | 34.472.835 | 684.257.766 | 131.271.031 | 815.528.797 | 848.852.870 |
1.1.1 | Nội nghiệp | Vùng trung bình | 369.445.500 |
| 11.168.957 | 2.613.322 | 14.706.321 |
| 4.213.214 | 397.934.100 | 59.690.115 | 457.624.215 | 459.052.054 |
1.1.1.1 | Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập | Vùng trung bình | 369.445.500 |
|
|
|
|
|
| 369.445.500 | 55.416.825 | 424.862.325 | 424.862.325 |
1.1.1.1.1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập | Vùng trung bình | 174.106.500 |
|
|
|
|
|
| 174.106.500 | 26.115.975 | 200.222.475 | 200.222.475 |
1.1.1.1.2 | Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung | Vùng trung bình | 127.395.000 |
|
|
|
|
|
| 127.395.000 | 19.109.250 | 146.504.250 | 146.504.250 |
1.1.1.1.3 | Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập | Vùng trung bình | 67.944.000 |
|
|
|
|
|
| 67.944.000 | 10.191.600 | 78.135.600 | 78.135.600 |
1.1.2 | Ngoại nghiệp | Vùng trung bình | 264.417.578 |
| 6.307.964 | 152.055 |
| 15.446.070 | 30.259.622 | 286.323.666 | 71.580.916 | 357.904.582 | 389.800.816 |
1.1.2.1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | Vùng trung bình | 264.417.578 |
|
|
|
|
|
| 264.417.578 | 66.104.394 | 330.521.972 | 330.521.972 |
1.1.2.1.1 | Thu thập nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 132.208.789 |
|
|
|
|
|
| 132.208.789 | 33.052.197 | 165.260.986 | 165.260.986 |
1.1.2.1.2 | Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất | Vùng trung bình | 132.208.789 |
|
|
|
|
|
| 132.208.789 | 33.052.197 | 165.260.986 | 165.260.986 |
1.2 | Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa |
| 1.270.294.531 |
| 36.754.121 | 8.828.939 | 37.078.964 | 20.974.750 | 53.056.926 | 1.373.931.305 | 244.145.978 | 1.618.077.284 | 1.666.280.556 |
1.2.1 | Nội nghiệp | Vùng trung bình | 921.547.120 |
| 28.188.320 | 6.554.077 | 37.078.964 |
| 10.646.947 | 993.368.481 | 149.005.272 | 1.142.373.753 | 1.145.999.761 |
1.2.1.1 | Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa | Vùng trung bình | 709.222.120 |
|
|
|
|
|
| 709.222.120 | 106.383.318 | 815.605.438 | 815.605.438 |
1.2.1.1.1 | Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra | Vùng trung bình | 167.878.300 |
|
|
|
|
|
| 167.878.300 | 25.181.745 | 193.060.045 | 193.060.045 |
1.2.1.1.2 | Khảo sát sõ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa | Vùng trung bình | 50.165.320 |
|
|
|
|
|
| 50.165.320 | 7.524.798 | 57.690.118 | 57.690.118 |
1.2.1.1.2. 1 | Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng phiếu điều tra | Vùng trung bình | 50.165.320 |
|
|
|
|
|
| 50.165.320 | 7.524.798 | 57.690.118 | 57.690.118 |
1.2.1.1.3 | Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra | Vùng trung bình | 414.741.500 |
|
|
|
|
|
| 414.741.500 | 62.211.225 | 476.952.725 | 476.952.725 |
1.2.1.1.4 | Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra | Vùng trung bình | 21.232.500 |
|
|
|
|
|
| 21.232.500 | 3.184.875 | 24.417.375 | 24.417.375 |
1.2.1.1.5 | Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa | Vùng trung bình | 55.204.500 |
|
|
|
|
|
| 55.204.500 | 8.280.675 | 63.485.175 | 63.485.175 |
1.2.1.2 | Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa theo khoanh đất | Vùng trung bình | 212.325.000 |
|
|
|
|
|
| 212.325.000 | 31.848.750 | 244.173.750 | 244.173.750 |
1.2.1.2.1 | Công tác nội nghiệp | Vùng trung bình | 212.325.000 |
|
|
|
|
|
| 212.325.000 | 31.848.750 | 244.173.750 | 244.173.750 |
1.2.1.2.1. 1 | Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa | Vùng trung bình | 42.465.000 |
|
|
|
|
|
| 42.465.000 | 6.369.750 | 48.834.750 | 48.834.750 |
1.2.1.2.1. 2 | Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra | Vùng trung bình | 63.697.500 |
|
|
|
|
|
| 63.697.500 | 9.554.625 | 73.252.125 | 73.252.125 |
1.2.1.2.1. 3 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp | Vùng trung bình | 106.162.500 |
|
|
|
|
|
| 106.162.500 | 15.924.375 | 122.086.875 | 122.086.875 |
1.2.2 | Ngoại nghiệp | Vùng trung bình | 348.747.411 |
| 8.565.801 | 2.274.862 |
| 20.974.750 | 42.409.979 | 380.562.825 | 95.140.706 | 475.703.531 | 520.280.795 |
1.2.2.1 | Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa | Vùng trung bình | 57.720.508 |
|
|
|
|
|
| 57.720.508 | 14.430.127 | 72.150.635 | 72.150.635 |
1.2.2.1.1 | Khảo sát sõ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa | Vùng trung bình | 57.720.508 |
|
|
|
|
|
| 57.720.508 | 14.430.127 | 72.150.635 | 72.150.635 |
1.2.2.1.1.1 | Khảo sát sõ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra | Vùng trung bình | 57.720.508 |
|
|
|
|
|
| 57.720.508 | 14.430.127 | 72.150.635 | 72.150.635 |
1.2.2.2 | Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa theo khoanh đất | Vùng trung bình | 291.026.903 |
|
|
|
|
|
| 291.026.903 | 72.756.726 | 363.783.629 | 363.783.629 |
1.2.2.2.1 | Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất) | Vùng trung bình | 291.026.903 |
|
|
|
|
|
| 291.026.903 | 72.756.726 | 363.783.629 | 363.783.629 |
1.3 | Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp | Vùng trung bình | 1.216.537.320 |
| 37.446.538 | 8.794.883 | 49.422.119 |
| 14.153.687 | 1.312.200.860 | 196.830.129 | 1.509.030.989 | 1.513.831.777 |
1.3.1 | Nội nghiệp | Vùng trung bình | 1.216.537.320 |
| 37.446.538 | 8.794.883 | 49.422.119 |
| 14.153.687 | 1.312.200.860 | 196.830.129 | 1.509.030.989 | 1.513.831.777 |
1.3.1.1 | Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được | Vùng trung bình | 53.081.250 |
|
|
|
|
|
| 53.081.250 | 7.962.188 | 61.043.438 | 61.043.438 |
1.3.1.2 | Chuẩn bị nền của bản đồ kết quả sản phẩm | Vùng trung bình | 217.739.288 |
|
|
|
|
|
| 217.739.288 | 32.660.893 | 250.400.181 | 250.400.181 |
1.3.1.3 | Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề | Vùng trung bình | 93.423.000 |
|
|
|
|
|
| 93.423.000 | 14.013.450 | 107.436.450 | 107.436.450 |
1.3.1.4 | Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 282.024.220 |
|
|
|
|
|
| 282.024.220 | 42.303.633 | 324.327.853 | 324.327.853 |
1.3.1.5 | Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất | Vùng trung bình | 518.426.875 |
|
|
|
|
|
| 518.426.875 | 77.764.031 | 596.190.906 | 596.190.906 |
1.3.1.6 | Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin | Vùng trung bình | 51.842.688 |
|
|
|
|
|
| 51.842.688 | 7.776.403 | 59.619.091 | 59.619.091 |
1.4 | Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 2.025.424.795 |
| 62.049.760 | 14.725.608 | 82.137.359 |
| 23.451.463 | 2.184.337.523 | 327.650.628 | 2.511.988.151 | 2.519.900.196 |
1.4.1 | Nội nghiệp | Vùng trung bình | 2.025.424.795 |
| 62.049.760 | 14.725.608 | 82.137.359 |
| 23.451.463 | 2.184.337.523 | 327.650.628 | 2.511.988.151 | 2.519.900.196 |
1.4.1.1 | Xây dựng bản đồ chất lượng đất | Vùng trung bình | 1.012.712.398 |
|
|
|
|
|
| 1.012.712.398 | 151.906.860 | 1.164.619.257 | 1.164.619.257 |
1.4.1.1.1 | Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất | Vùng trung bình | 6.270.665 |
|
|
|
|
|
| 6.270.665 | 940.600 | 7.211.265 | 7.211.265 |
1.4.1.1.2 | Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế | Vùng trung bình | 313.533.250 |
|
|
|
|
|
| 313.533.250 | 47.029.988 | 360.563.238 | 360.563.238 |
1.4.1.1.3 | Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất | Vùng trung bình | 68.977.315 |
|
|
|
|
|
| 68.977.315 | 10.346.597 | 79.323.912 | 79.323.912 |
1.4.1.1.4 | Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất | Vùng trung bình | 326.074.580 |
|
|
|
|
|
| 326.074.580 | 48.911.187 | 374.985.767 | 374.985.767 |
1.4.1.1.5 | Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất | Vùng trung bình | 125.413.300 |
|
|
|
|
|
| 125.413.300 | 18.811.995 | 144.225.295 | 144.225.295 |
1.4.1.1.6 | Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng | Vùng trung bình | 147.360.628 |
|
|
|
|
|
| 147.360.628 | 22.104.094 | 169.464.722 | 169.464.722 |
1.4.1.1.7 | Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ | Vùng trung bình | 12.541.330 |
|
|
|
|
|
| 12.541.330 | 1.881.200 | 14.422.530 | 14.422.530 |
1.4.1.1.8 | In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất | Vùng trung bình | 12.541.330 |
|
|
|
|
|
| 12.541.330 | 1.881.200 | 14.422.530 | 14.422.530 |
1.4.1.2 | Xây dựng bộ bản đồ tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 1.012.712.398 |
|
|
|
|
|
| 1.012.712.398 | 151.906.860 | 1.164.619.257 | 1.164.619.257 |
1.4.1.2.1 | Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 6.270.665 |
|
|
|
|
|
| 6.270.665 | 940.600 | 7.211.265 | 7.211.265 |
1.4.1.2.2 | Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế | Vùng trung bình | 313.533.250 |
|
|
|
|
|
| 313.533.250 | 47.029.988 | 360.563.238 | 360.563.238 |
1.4.1.2.3 | Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất | Vùng trung bình | 68.977.315 |
|
|
|
|
|
| 68.977.315 | 10.346.597 | 79.323.912 | 79.323.912 |
1.4.1.2.4 | Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường | Vùng trung bình | 326.074.580 |
|
|
|
|
|
| 326.074.580 | 48.911.187 | 374.985.767 | 374.985.767 |
1.4.1.2.5 | Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 125.413.300 |
|
|
|
|
|
| 125.413.300 | 18.811.995 | 144.225.295 | 144.225.295 |
1.4.1.2.6 | Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất | Vùng trung bình | 147.360.628 |
|
|
|
|
|
| 147.360.628 | 22.104.094 | 169.464.722 | 169.464.722 |
1.4.1.2.7 | Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ | Vùng trung bình | 12.541.330 |
|
|
|
|
|
| 12.541.330 | 1.881.200 | 14.422.530 | 14.422.530 |
1.4.1.2.8 | In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 12.541.330 |
|
|
|
|
|
| 12.541.330 | 1.881.200 | 14.422.530 | 14.422.530 |
1.5 | Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 785.241.548 |
| 22.889.467 | 4.419.992 | 24.836.391 |
| 7.112.132 | 837.387.397 | 125.608.110 | 962.995.507 | 964.981.788 |
1.5.1 | Nội nghiệp | Vùng trung bình | 785.241.548 |
| 22.889.467 | 4.419.992 | 24.836.391 |
| 7.112.132 | 837.387.397 | 125.608.110 | 962.995.507 | 964.981.788 |
1.5.1.1 | Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất | Vùng trung bình | 326.364.758 |
|
|
|
|
|
| 326.364.758 | 48.954.714 | 375.319.471 | 375.319.471 |
1.5.1.1.1 | Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất | Vùng trung bình | 55.204.500 |
|
|
|
|
|
| 55.204.500 | 8.280.675 | 63.485.175 | 63.485.175 |
1.5.1.1.2 | Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất | Vùng trung bình | 43.823.880 |
|
|
|
|
|
| 43.823.880 | 6.573.582 | 50.397.462 | 50.397.462 |
1.5.1.1.3 | Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất | Vùng trung bình | 65.735.820 |
|
|
|
|
|
| 65.735.820 | 9.860.373 | 75.596.193 | 75.596.193 |
1.5.1.1.4 | Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất | Vùng trung bình | 109.559.700 |
|
|
|
|
|
| 109.559.700 | 16.433.955 | 125.993.655 | 125.993.655 |
1.5.1.1.5 | Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu | Vùng trung bình | 52.040.858 |
|
|
|
|
|
| 52.040.858 | 7.806.129 | 59.846.986 | 59.846.986 |
1.5.1.2 | Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 338.361.120 |
|
|
|
|
|
| 338.361.120 | 50.754.168 | 389.115.288 | 389.115.288 |
1.5.1.2.1 | Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 69.939.855 |
|
|
|
|
|
| 69.939.855 | 10.490.978 | 80.430.833 | 80.430.833 |
1.5.1.2.2 | Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 21.911.940 |
|
|
|
|
|
| 21.911.940 | 3.286.791 | 25.198.731 | 25.198.731 |
1.5.1.2.3 | Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 43.823.880 |
|
|
|
|
|
| 43.823.880 | 6.573.582 | 50.397.462 | 50.397.462 |
1.5.1.2.4 | Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 65.735.820 |
|
|
|
|
|
| 65.735.820 | 9.860.373 | 75.596.193 | 75.596.193 |
1.5.1.2.5 | Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường) | Vùng trung bình | 49.301.865 |
|
|
|
|
|
| 49.301.865 | 7.395.280 | 56.697.145 | 56.697.145 |
1.5.1.2.6 | Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất | Vùng trung bình | 87.647.760 |
|
|
|
|
|
| 87.647.760 | 13.147.164 | 100.794.924 | 100.794.924 |
1.5.1.3 | Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu | Vùng trung bình | 120.515.670 |
|
|
|
|
|
| 120.515.670 | 18.077.351 | 138.593.021 | 138.593.021 |
1.6 | Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững | Vùng trung bình | 1.044.249.738 |
| 31.556.735 | 6.645.674 | 37.353.790 |
| 10.697.087 | 1.119.805.937 | 167.970.890 | 1.287.776.827 | 1.291.064.822 |
1.6.1 | Nội nghiệp | Vùng trung bình | 1.044.249.738 |
| 31.556.735 | 6.645.674 | 37.353.790 |
| 10.697.087 | 1.119.805.937 | 167.970.890 | 1.287.776.827 | 1.291.064.822 |
1.6.1.1 | Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững | Vùng trung bình | 24.650.933 |
|
|
|
|
|
| 24.650.933 | 3.697.640 | 28.348.572 | 28.348.572 |
1.6.1.2 | Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững | Vùng trung bình | 23.313.285 |
|
|
|
|
|
| 23.313.285 | 3.496.993 | 26.810.278 | 26.810.278 |
1.6.1.3 | Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất | Vùng trung bình | 23.313.285 |
|
|
|
|
|
| 23.313.285 | 3.496.993 | 26.810.278 | 26.810.278 |
1.6.1.4 | Đề xuất định hướng sử dụng đất | Vùng trung bình | 972.972.235 |
|
|
|
|
|
| 972.972.235 | 145.945.835 | 1.118.918.070 | 1.118.918.070 |
1.6.1.4.1 | Xây dựng định hướng sử dụng đất | Vùng trung bình | 455.904.240 |
|
|
|
|
|
| 455.904.240 | 68.385.636 | 524.289.876 | 524.289.876 |
1.6.1.4.1. 1 | Xây dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu | Vùng trung bình | 310.843.800 |
|
|
|
|
|
| 310.843.800 | 46.626.570 | 357.470.370 | 357.470.370 |
1.6.1.4.1. 2 | Lựa chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu | Vùng trung bình | 72.530.220 |
|
|
|
|
|
| 72.530.220 | 10.879.533 | 83.409.753 | 83.409.753 |
1.6.1.4.1. 3 | Định hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu | Vùng trung bình | 72.530.220 |
|
|
|
|
|
| 72.530.220 | 10.879.533 | 83.409.753 | 83.409.753 |
1.6.1.4.2 | Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất | Vùng trung bình | 426.405.220 |
|
|
|
|
|
| 426.405.220 | 63.960.783 | 490.366.003 | 490.366.003 |
1.6.1.4.2. 1 | Nhập thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời gian và kịch bản biến đổi khí hậu | Vùng trung bình | 125.413.300 |
|
|
|
|
|
| 125.413.300 | 18.811.995 | 144.225.295 | 144.225.295 |
1.6.1.4.2. 2 | Chồng xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu | Vùng trung bình | 300.991.920 |
|
|
|
|
|
| 300.991.920 | 45.148.788 | 346.140.708 | 346.140.708 |
1.6.1.4.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất | Vùng trung bình | 90.662.775 |
|
|
|
|
|
| 90.662.775 | 13.599.416 | 104.262.191 | 104.262.191 |
1.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án | Vùng trung bình | 121.825.008 |
| 3.683.589 | 706.776 | 3.967.436 |
| 1.135.811 | 130.182.809 | 19.527.421 | 149.710.230 | 150.024.296 |
1.7.1 | Nội nghiệp | Vùng trung bình | 121.825.008 |
| 3.683.589 | 706.776 | 3.967.436 |
| 1.135.811 | 130.182.809 | 19.527.421 | 149.710.230 | 150.024.296 |
1.7.1.1 | Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo | Vùng trung bình | 67.349.490 |
|
|
|
|
|
| 67.349.490 | 10.102.424 | 77.451.914 | 77.451.914 |
1.7.1.2 | Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 25.606.395 |
|
|
|
|
|
| 25.606.395 | 3.840.959 | 29.447.354 | 29.447.354 |
1.7.1.3 | Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo | Vùng trung bình | 2.073.708 |
|
|
|
|
|
| 2.073.708 | 311.056 | 2.384.764 | 2.384.764 |
1.7.1.4 | Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | Vùng trung bình | 10.361.460 |
|
|
|
|
|
| 10.361.460 | 1.554.219 | 11.915.679 | 11.915.679 |
1.7.1.5 | Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án | Vùng trung bình | 16.433.955 |
|
|
|
|
|
| 16.433.955 | 2.465.093 | 18.899.048 | 18.899.048 |
2 | Điều tra phẫu diện đất (tính cho 01 phẫu diện đất) | ||||||||||||
2.1 | Ngoại nghiệp | ||||||||||||
2.1.1 | Trường hợp đào | ||||||||||||
2.1.1.1 | Phẫu diện chính | Phẫu diện đất | 876.587 |
| 102.600 | 71.516 |
| 68.026 | 132.000 | 1.118.730 | 279.682 | 1.398.412 | 1.520.894 |
2.1.1.2 | Phẫu diện phụ | Phẫu diện đất | 438.294 |
| 67.500 | 55.658 |
| 45.218 | 66.880 | 606.670 | 151.667 | 758.337 | 815.202 |
2.1.1.3 | Phẫu diện thăm dò | Phẫu diện đất | 438.294 |
| 18.900 | 15.858 |
| 45.218 | 66.880 | 518.269 | 129.567 | 647.836 | 714.747 |
2.1.2 | Trường hợp khoan | ||||||||||||
2.1.2.1 | Phẫu diện chính | Phẫu diện đất | 438.294 |
| 102.600 | 63.020 |
| 45.218 | 66.880 | 649.131 | 162.283 | 811.414 | 863.454 |
2.1.2.2 | Phẫu diện phụ | Phẫu diện đất | 219.147 |
| 67.500 | 51.410 |
| 34.013 | 33.440 | 372.070 | 93.018 | 465.088 | 485.710 |
2.1.2.3 | Phẫu diện thăm dò | Phẫu diện đất | 219.147 |
| 18.900 | 11.610 |
| 34.013 | 33.440 | 283.670 | 70.917 | 354.587 | 385.254 |
3 | Điều tra khoanh đất (tính cho 01 khoanh đất) | ||||||||||||
3.1 | Ngoại nghiệp | ||||||||||||
3.1.1 | Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng (1.500 ha) | Khoanh đất | 345.441 |
|
| 2.804 |
| 45.218 | 44.000 | 393.462 | 98.366 | 491.828 | 536.370 |
3.1.2 | Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (2.500 ha) | Khoanh đất | 690.881 |
|
| 5.608 |
| 68.026 | 88.000 | 764.515 | 191.129 | 955.644 | 1.047.275 |
3.1.3 | Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha) | Khoanh đất | 345.441 |
|
| 2.804 |
| 39.242 | 44.000 | 387.486 | 96.872 | 484.358 | 529.579 |
4 | Phân tích mẫu đất | ||||||||||||
4.1 | Nội nghiệp | ||||||||||||
4.1.1 | Mẫu đất | ||||||||||||
4.1.1.1 | Dung trọng | Mẫu đất | 53.709 |
| 1.604 | 929 | 6.496 |
| 6.718 | 62.738 | 9.411 | 72.148 | 78.228 |
4.1.1.2 | Độ chua (pHKCl) | Mẫu đất | 89.515 |
| 3.004 | 1.629 | 35.292 |
| 38.204 | 129.440 | 19.416 | 148.856 | 184.625 |
4.1.1.3 | Chất hữu cơ tổng số (OM%) | Mẫu đất | 89.515 |
| 146.447 | 11.393 | 30.160 |
| 36.048 | 277.515 | 41.627 | 319.142 | 337.177 |
4.1.1.4 | Thành phần cơ giới (TPCG) |
| 214.835 |
| 7.153 | 4.476 | 52.969 |
| 52.675 | 279.433 | 41.915 | 321.348 | 369.669 |
4.1.1.4.1 | Cát, cát mịn | Mẫu đất | 71.612 |
| 2.384 | 1.492 | 17.656 |
| 17.558 | 93.144 | 13.972 | 107.116 | 123.223 |
4.1.1.4.2 | Limon | Mẫu đất | 71.612 |
| 2.384 | 1.492 | 17.656 |
| 17.558 | 93.144 | 13.972 | 107.116 | 123.223 |
4.1.1.4.3 | Sét | Mẫu đất | 71.612 |
| 2.384 | 1.492 | 17.656 |
| 17.558 | 93.144 | 13.972 | 107.116 | 123.223 |
4.1.1.5 | Dung tích hấp thu (CEC) | Mẫu đất | 89.515 |
| 51.419 | 7.453 | 71.946 |
| 88.248 | 220.333 | 33.050 | 253.383 | 331.972 |
4.1.1.6 | Ni tơ tổng số (N%) | Mẫu đất | 89.515 |
| 84.646 | 18.596 | 35.830 |
| 78.608 | 228.586 | 34.288 | 262.874 | 330.520 |
4.1.1.7 | Phốt pho tổng số (P2O5 %) | Mẫu đất | 89.515 |
| 21.555 | 11.232 | 35.690 |
| 78.608 | 157.991 | 23.699 | 181.690 | 256.716 |
4.1.1.8 | Kali tổng số (K2O%) | Mẫu đất | 89.515 |
| 34.050 | 11.377 | 48.647 |
| 80.547 | 183.589 | 27.538 | 211.128 | 285.506 |
4.1.1.9 | Lưu huỳnh tổng số (SO4 2- %) | Mẫu đất | 89.515 |
| 1.610 | 5.494 | 32.129 |
| 54.608 | 128.748 | 19.312 | 148.060 | 201.052 |
4.1.1.10 | Muối tan tổng số | Mẫu đất | 89.515 |
| 34.050 | 11.377 | 48.647 |
| 80.547 | 183.589 | 27.538 | 211.128 | 285.506 |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT LẦN TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số ngày tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng | Số ngày làm việc: 26 ngày | Đơn vị tính: Đồng |
TT | Tên sản phẩm | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá (Ko KH) | Đơn giá (Có KH) | |||||||
Chi phí nhân công | Vật liệu | Công cụ, dụng cụ | Năng lượng | Nhiên liệu | Khấu hao TSCĐ | Tổng CP trực tiếp | |||||||
LĐKT | LĐPT | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 | (9) | (10)= 8+9 |
| |||
1 | Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (theo vùng trung bình) |
| 3.575.032.004 |
| 52.625.259 | 27.260.083 | 66.063.665 | 130.604.080 | 278.364.983 | 3.851.585.091 | 716.071.808 | 4.567.656.899 | 4.852.124.227 |
1.1 | Thu thập tài liệu |
| 557.324.643 |
| 4.619.993 | 4.702.328 | 11.965.466 | 28.757.868 | 60.795.346 | 607.370.298 | 119.373.312 | 726.743.610 | 790.005.853 |
1.1.1 | Ngoại nghiệp |
| 250.500.863 |
| 1.538.698 | 1.880.241 |
| 28.757.868 | 57.502.852 | 282.677.669 | 70.669.417 | 353.347.087 | 415.034.089 |
1.1.1.1 | Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước |
| 250.500.863 |
|
|
|
|
|
| 250.500.863 | 62.625.216 | 313.126.079 | 313.126.079 |
1.1.1.1.1 | Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất | VTB | 125.250.432 |
|
|
|
|
|
| 125.250.432 | 31.312.608 | 156.563.039 | 156.563.039 |
1.1.1.1.2 | Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường | VTB | 125.250.432 |
|
|
|
|
|
| 125.250.432 | 31.312.608 | 156.563.039 | 156.563.039 |
1.1.2 | Nội nghiệp |
| 306.823.780 |
| 3.081.295 | 2.822.088 | 11.965.466 |
| 3.292.494 | 324.692.629 | 48.703.894 | 373.396.523 | 374.971.764 |
1.1.2.1 | Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập |
| 97.669.500 |
|
|
|
|
|
| 97.669.500 | 14.650.425 | 112.319.925 | 112.319.925 |
1.1.2.1.1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập | VTB | 76.437.000 |
|
|
|
|
|
| 76.437.000 | 11.465.550 | 87.902.550 | 87.902.550 |
1.1.2.1.2 | Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng | VTB | 21.232.500 |
|
|
|
|
|
| 21.232.500 | 3.184.875 | 24.417.375 | 24.417.375 |
1.1.2.2 | Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa |
| 132.717.280 |
|
|
|
|
|
| 132.717.280 | 19.907.592 | 152.624.872 | 152.624.872 |
1.1.2.2.1 | Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ nền địa hình | VTB | 82.948.300 |
|
|
|
|
|
| 82.948.300 | 12.442.245 | 95.390.545 | 95.390.545 |
1.1.2.2.2 | Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn | VTB | 49.768.980 |
|
|
|
|
|
| 49.768.980 | 7.465.347 | 57.234.327 | 57.234.327 |
1.1.2.3 | Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa | VTB | 76.437.000 |
|
|
|
|
|
| 76.437.000 | 11.465.550 | 87.902.550 | 87.902.550 |
1.2 | Điều tra khảo sát thực địa |
| 984.396.816 |
| 5.455.384 | 8.964.363 |
| 101.846.212 | 203.282.748 | 1.100.662.775 | 275.165.694 | 1.375.828.469 | 1.593.617.099 |
1.2.1 | Ngoại nghiệp |
| 984.396.816 |
| 5.455.384 | 8.964.363 |
| 101.846.212 | 203.282.748 | 1.100.662.775 | 275.165.694 | 1.375.828.469 | 1.593.617.099 |
1.2.1.1 | Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước, tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất |
| 253.323.210 |
|
|
|
|
|
| 253.323.210 | 63.330.802 | 316.654.012 | 316.654.012 |
1.2.1.1.1 | Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C); hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P) | VTB | 151.993.926 |
|
|
|
|
|
| 151.993.926 | 37.998.481 | 189.992.407 | 189.992.407 |
1.2.1.1.2 | Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước | VTB | 50.664.642 |
|
|
|
|
|
| 50.664.642 | 12.666.160 | 63.330.802 | 63.330.802 |
1.2.1.1.3 | Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất | VTB | 50.664.642 |
|
|
|
|
|
| 50.664.642 | 12.666.160 | 63.330.802 | 63.330.802 |
1.2.1.2 | Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa | VTB | 731.073.606 |
|
|
|
|
|
| 731.073.606 | 182.768.402 | 913.842.008 | 913.842.008 |
1.2.2 | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Nội nghiệp |
| 2.033.310.546 |
| 42.549.882 | 13.593.391 | 54.098.200 |
| 14.286.889 | 2.143.552.017 | 321.532.803 | 2.465.084.820 | 2.468.501.275 |
1.3.1 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 | Nội nghiệp |
| 2.033.310.546 |
| 42.549.882 | 13.593.391 | 54.098.200 |
| 14.286.889 | 2.143.552.017 | 321.532.803 | 2.465.084.820 | 2.468.501.275 |
1.3.2.1 | Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp |
| 175.435.655 |
|
|
|
|
|
| 175.435.655 | 26.315.348 | 201.751.003 | 201.751.003 |
1.3.2.1.1 | Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung | VTB | 108.247.532 |
|
|
|
|
|
| 108.247.532 | 16.237.130 | 124.484.661 | 124.484.661 |
1.3.2.1.2 | Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp | VTB | 67.188.123 |
|
|
|
|
|
| 67.188.123 | 10.078.218 | 77.266.341 | 77.266.341 |
1.3.2.2 | Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung |
| 1.099.874.641 |
|
|
|
|
|
| 1.099.874.641 | 164.981.196 | 1.264.855.837 | 1.264.855.837 |
1.3.2.2.1 | Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung | VTB | 200.661.280 |
|
|
|
|
|
| 200.661.280 | 30.099.192 | 230.760.472 | 230.760.472 |
1.3.2.2.2 | Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung | VTB | 166.799.689 |
|
|
|
|
|
| 166.799.689 | 25.019.953 | 191.819.642 | 191.819.642 |
1.3.2.2.3 | Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung | VTB | 163.037.290 |
|
|
|
|
|
| 163.037.290 | 24.455.594 | 187.492.884 | 187.492.884 |
1.3.2.2.4 | Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung | VTB | 161.783.157 |
|
|
|
|
|
| 161.783.157 | 24.267.474 | 186.050.631 | 186.050.631 |
1.3.2.2.5 | Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung | VTB | 156.766.625 |
|
|
|
|
|
| 156.766.625 | 23.514.994 | 180.281.619 | 180.281.619 |
1.3.2.2.6 | Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung | VTB | 250.826.600 |
|
|
|
|
|
| 250.826.600 | 37.623.990 | 288.450.590 | 288.450.590 |
1.3.2.3 | Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung |
| 366.324.323 |
|
|
|
|
|
| 366.324.323 | 54.948.648 | 421.272.971 | 421.272.971 |
1.3.2.3.1 | Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia | VTB | 45.862.200 |
|
|
|
|
|
| 45.862.200 | 6.879.330 | 52.741.530 | 52.741.530 |
1.3.2.3.2 | Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa | VTB | 246.509.325 |
|
|
|
|
|
| 246.509.325 | 36.976.399 | 283.485.724 | 283.485.724 |
1.3.2.3.3 | So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước | VTB | 73.952.798 |
|
|
|
|
|
| 73.952.798 | 11.092.920 | 85.045.717 | 85.045.717 |
1.3.2.4 | Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất | VTB | 147.905.595 |
|
|
|
|
|
| 147.905.595 | 22.185.839 | 170.091.434 | 170.091.434 |
1.3.2.5 | Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất | VTB | 123.254.663 |
|
|
|
|
|
| 123.254.663 | 18.488.199 | 141.742.862 | 141.742.862 |
1.3.2.6 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án | VTB | 120.515.670 |
|
|
|
|
|
| 120.515.670 | 18.077.351 | 138.593.021 | 138.593.021 |
2 | Lấy mẫu đất (theo mẫu đất) | ||||||||||||
2.1 | Ngoại nghiệp | ||||||||||||
2.1.1 | Mẫu đất khu vực đồng bằng, ven biển | Mẫu đất | 87.659 |
|
| 5.519 |
| 5.662 | 17.600 | 98.840 | 24.710 | 123.550 | 142.279 |
2.1.2 | Mẫu đất khu vực trung du, miền núi | Mẫu đất | 175.317 |
|
| 5.519 |
| 10.337 | 35.200 | 191.174 | 47.793 | 238.967 | 277.165 |
2.2 | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Phân tích mẫu đất (theo chỉ tiêu tại đơn giá phân tích mẫu đất) | ||||||||||||
3.1 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Nội nghiệp | ||||||||||||
3.2.1 | Mẫu đất | ||||||||||||
3.2.1.1 | Dung trọng | Mẫu đất | 53.709 |
| 1.604 | 929 | 6.496 |
| 6.813 | 62.738 | 9.411 | 72.148 | 78.328 |
3.2.1.2 | Độ chua (pHKCl) | Mẫu đất | 89.515 |
| 3.004 | 1.629 | 35.292 |
| 38.204 | 129.440 | 19.416 | 148.856 | 184.625 |
3.2.1.3 | Chất hữu cơ tổng số (OM%) | Mẫu đất | 89.515 |
| 146.447 | 11.393 | 30.160 |
| 36.207 | 277.515 | 41.627 | 319.142 | 337.344 |
3.2.1.4 | Thành phần cơ giới (TPCG) |
| 214.835 |
| 7.153 | 4.476 | 52.969 |
| 53.052 | 279.433 | 41.915 | 321.348 | 370.064 |
3.2.1.4.1 | Cát, cát mịn | Mẫu đất | 71.612 |
| 2.384 | 1.492 | 17.656 |
| 17.684 | 93.144 | 13.972 | 107.116 | 123.355 |
3.2.1.4.2 | Limon | Mẫu đất | 71.612 |
| 2.384 | 1.492 | 17.656 |
| 17.684 | 93.144 | 13.972 | 107.116 | 123.355 |
3.2.1.4.3 | Sét | Mẫu đất | 71.612 |
| 2.384 | 1.492 | 17.656 |
| 17.684 | 93.144 | 13.972 | 107.116 | 123.355 |
3.2.1.5 | Dung tích hấp thu (CEC) | Mẫu đất | 89.515 |
| 51.419 | 7.453 | 71.946 |
| 88.248 | 220.333 | 33.050 | 253.383 | 331.972 |
3.2.1.6 | Ni tơ tổng số (N%) | Mẫu đất | 89.515 |
| 84.646 | 18.596 | 35.830 |
| 78.767 | 228.586 | 34.288 | 262.874 | 330.686 |
3.2.1.7 | Phốt pho tổng số (P2O5 %) | Mẫu đất | 89.515 |
| 21.555 | 11.232 | 35.690 |
| 78.767 | 157.991 | 23.699 | 181.690 | 256.882 |
3.2.1.8 | Kali tổng số (K2O%) | Mẫu đất | 89.515 |
| 34.050 | 11.377 | 48.647 |
| 80.547 | 183.589 | 27.538 | 211.128 | 285.506 |
3.2.1.9 | Lưu huỳnh tổng số (SO4 2- %) | Mẫu đất | 89.515 |
| 1.610 | 5.494 | 32.129 |
| 54.767 | 128.748 | 19.312 | 148.060 | 201.219 |
3.2.1.10 | Muối tan tổng số | Mẫu đất | 89.515 |
| 34.050 | 11.377 | 48.647 |
| 80.547 | 183.589 | 27.538 | 211.128 | 285.506 |
4 | Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn; bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa | ||||||||||||
4.1 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Nội nghiệp | ||||||||||||
4.2.1 | Bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung | VTB | 169.307.955 |
| 2.418.641 | 772.928 | 3.986.183 |
| 1.218.098 | 176.485.706 | 26.472.856 | 202.958.562 | 203.482.025 |
4.2.2 | Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung | VTB | 121.650.901 |
| 1.736.867 | 554.861 | 3.089.341 |
| 975.807 | 127.031.970 | 19.054.796 | 146.086.766 | 146.544.670 |
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN XÂY DỰNG KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số ngày tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng | Số ngày làm việc: 26 ngày | Đơn vị tính: Đồng |
TT | Tên sản phẩm | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá (Ko KH) | Đơn giá (Có KH) | |||||||
Chi phí nhân công | Vật liệu | Công cụ, dụng cụ | Năng lượng | Nhiên liệu | Khấu hao TSCĐ | Tổng CP trực tiếp | |||||||
LĐKT | LĐPT | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 | (9) | (10)= 8+9 |
| |||
1 | Công tác chuẩn bị |
| 16.274.711 | 0 | 80.349 | 95.908 | 145.665 | 0 | 121.498 | 16.596.632 | 2.489.495 | 19.086.127 | 19.179.508 |
1.1 | Nội nghiệp |
| 16.274.711 | 0 | 80.349 | 95.908 | 145.665 | 0 | 121.498 | 16.596.632 | 2.489.495 | 19.086.127 | 19.179.508 |
1.1.1 | Lập kế hoạch thi công chi tiết |
| 6.720.086 |
| 32.140 | 38.363 | 58.266 |
| 48.599 | 6.848.855 | 1.027.328 | 7.876.183 | 7.913.535 |
1.1.2 | Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc |
| 2.240.029 |
| 8.035 | 9.591 | 14.566 |
| 12.150 | 2.272.221 | 340.833 | 2.613.054 | 2.622.392 |
1.1.3 | Chuẩn bị vật tý, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác xây dựng khung giá đất |
| 4.480.058 |
| 24.105 | 28.772 | 43.699 |
| 36.450 | 4.576.634 | 686.495 | 5.263.129 | 5.291.143 |
1.1.4 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
| 2.834.539 |
| 16.070 | 19.182 | 29.133 |
| 24.300 | 2.898.923 | 434.838 | 3.333.761 | 3.352.437 |
1.2 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất |
| 356.527.647 | 0 | 1.695.359 | 2.023.655 | 3.073.523 | 0 | 2.563.617 | 363.320.184 | 54.498.028 | 417.818.212 | 419.788.536 |
2.1 | Nội nghiệp |
| 356.527.647 | 0 | 1.695.359 | 2.023.655 | 3.073.523 | 0 | 2.563.617 | 363.320.184 | 54.498.028 | 417.818.212 | 419.788.536 |
2.1.1 | Thu thập tài liệu về việc xác định loại đất, loại xã, loại đô thị và điểm điều tra theo vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất |
| 17.835.300 |
| 88.384 | 105.499 | 160.231 |
| 133.648 | 18.189.413 | 2.728.412 | 20.917.825 | 21.020.544 |
2.1.2 | Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất |
| 9.408.121 |
| 48.209 | 57.545 | 87.399 |
| 72.899 | 9.601.273 | 1.440.191 | 11.041.464 | 11.097.493 |
2.1.3 | Xác định loại xã trong xây dựng khung giá đất |
| 84.673.087 |
| 401.744 | 479.539 | 728.323 |
| 607.492 | 86.282.693 | 12.942.404 | 99.225.097 | 99.691.998 |
2.1.4 | Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất |
| 56.448.725 |
| 265.151 | 316.496 | 480.693 |
| 400.945 | 57.511.064 | 8.626.660 | 66.137.724 | 66.445.879 |
2.1.5 | Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra trong xây dựng khung giá đất |
| 188.162.415 |
| 891.871 | 1.064.577 | 1.616.877 |
| 1.348.633 | 191.735.740 | 28.760.361 | 220.496.101 | 221.532.622 |
2.1.5.1 | Xác định điểm điều tra |
| 37.632.483 |
| 176.767 | 210.997 | 320.462 |
| 267.297 | 38.340.710 | 5.751.106 | 44.091.816 | 44.297.253 |
2.1.5.2 | Xác định vị trí đất điều tra |
| 150.529.932 |
| 715.104 | 853.580 | 1.296.415 |
| 1.081.336 | 153.395.031 | 23.009.255 | 176.404.285 | 177.235.370 |
2.2 | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
| 10.939.155.301 |
| 54.038.437 | 55.582.335 | 72.016.578 |
| 65.433.635 | 11.120.792.652 | 1.800.981.797 | 12.921.774.449 | 12.971.341.853 |
3.1 | Nội nghiệp |
| 8.304.376.840 | 0 | 39.724.437 | 47.416.822 | 72.016.578 | 0 | 60.068.834 | 8.463.534.678 | 1.269.530.202 | 9.733.064.879 | 9.779.232.085 |
3.1.1 | Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
| 612.769.950 | 0 | 3.069.323 | 3.663.678 | 5.564.388 | 0 | 4.641.241 | 625.067.340 | 93.760.101 | 718.827.441 | 722.394.567 |
3.1.1.1 | Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành Trung ương |
| 6.369.750 |
| 32.140 | 38.363 | 58.266 |
| 48.599 | 6.498.518 | 974.778 | 7.473.296 | 7.510.648 |
3.1.1.2 | Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra |
| 178.353.000 |
| 891.871 | 1.064.577 | 1.616.877 |
| 1.348.633 | 181.926.325 | 27.288.949 | 209.215.274 | 210.251.795 |
3.1.1.3 | Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra |
| 356.706.000 |
| 1.791.778 | 2.138.744 | 3.248.321 |
| 2.709.415 | 363.884.843 | 54.582.726 | 418.467.569 | 420.549.949 |
3.1.1.4 | Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương |
| 71.341.200 |
| 353.535 | 421.994 | 640.924 |
| 534.593 | 72.757.653 | 10.913.648 | 83.671.301 | 84.082.174 |
3.1.2 | Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
| 998.776.800 | 0 | 5.005.729 | 5.975.057 | 9.074.905 | 0 | 7.569.354 | 1.018.832.490 | 152.824.874 | 1.171.657.364 | 1.177.474.955 |
3.1.2.1 | Thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
| 856.094.400 |
| 4.290.625 | 5.121.477 | 7.778.490 |
| 6.488.017 | 873.284.992 | 130.992.749 | 1.004.277.740 | 1.009.264.247 |
3.1.2.2 | Rà soát, điều chỉnh vị trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương |
| 142.682.400 |
| 715.104 | 853.580 | 1.296.415 |
| 1.081.336 | 145.547.499 | 21.832.125 | 167.379.623 | 168.210.708 |
3.1.3 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra |
| 2.709.538.776 | 0 | 12.871.875 | 15.364.432 | 23.335.469 | 0 | 19.464.052 | 2.761.110.551 | 414.166.583 | 3.175.277.134 | 3.190.236.653 |
3.1.3.1 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
| 602.119.728 |
| 2.860.417 | 3.414.318 | 5.185.660 |
| 4.325.345 | 613.580.122 | 92.037.018 | 705.617.141 | 708.941.478 |
3.1.3.2 | Thống kê giá đất thị trường |
| 301.059.864 |
| 1.430.208 | 1.707.159 | 2.592.830 |
| 2.162.672 | 306.790.061 | 46.018.509 | 352.808.570 | 354.470.739 |
3.1.3.3 | Xác định mức giá của các vị trí đất điều tra |
| 301.059.864 |
| 1.430.208 | 1.707.159 | 2.592.830 |
| 2.162.672 | 306.790.061 | 46.018.509 | 352.808.570 | 354.470.739 |
3.1.3.4 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
| 1.505.299.320 |
| 7.151.042 | 8.535.795 | 12.964.149 |
| 10.813.362 | 1.533.950.306 | 230.092.546 | 1.764.042.852 | 1.772.353.696 |
3.1.4 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra |
| 1.693.461.735 | 0 | 8.050.948 | 9.609.963 | 14.595.593 | 0 | 12.174.145 | 1.725.718.239 | 258.857.736 | 1.984.575.974 | 1.993.932.677 |
3.1.4.1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra |
| 376.324.830 |
| 1.791.778 | 2.138.744 | 3.248.321 |
| 2.709.415 | 383.503.673 | 57.525.551 | 441.029.224 | 443.111.604 |
3.1.4.2 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra |
| 752.649.660 |
| 3.575.521 | 4.267.898 | 6.482.075 |
| 5.406.681 | 766.975.153 | 115.046.273 | 882.021.426 | 886.176.848 |
3.1.4.3 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra |
| 564.487.245 |
| 2.683.649 | 3.203.321 | 4.865.198 |
| 4.058.048 | 575.239.413 | 86.285.912 | 661.525.325 | 664.644.226 |
3.1.5 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra |
| 1.143.688.613 | 0 | 5.367.299 | 6.406.642 | 9.730.395 | 0 | 8.116.097 | 1.165.192.948 | 174.778.942 | 1.339.971.890 | 1.346.209.692 |
3.1.5.1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra |
| 287.148.330 |
| 1.341.825 | 1.601.660 | 2.432.599 |
| 2.029.024 | 292.524.414 | 43.878.662 | 336.403.076 | 337.962.527 |
3.1.5.2 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra |
| 574.296.660 |
| 2.683.649 | 3.203.321 | 4.865.198 |
| 4.058.048 | 585.048.828 | 87.757.324 | 672.806.152 | 675.925.053 |
3.1.5.3 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra |
| 282.243.623 |
| 1.341.825 | 1.601.660 | 2.432.599 |
| 2.029.024 | 287.619.706 | 43.142.956 | 330.762.662 | 332.322.113 |
3.1.6 | Tổng hợp, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế |
| 1.146.140.966 | 0 | 5.359.264 | 6.397.051 | 9.715.829 | 0 | 8.103.947 | 1.167.613.110 | 175.141.966 | 1.342.755.076 | 1.348.983.540 |
3.1.6.1 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo từng vùng kinh tế |
| 143.574.165 |
| 666.895 | 796.035 | 1.209.016 |
| 1.008.437 | 146.246.111 | 21.936.917 | 168.183.028 | 168.958.084 |
3.1.6.2 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế |
| 287.148.330 |
| 1.341.825 | 1.601.660 | 2.432.599 |
| 2.029.024 | 292.524.414 | 43.878.662 | 336.403.076 | 337.962.527 |
3.1.6.3 | Xác định mức giá tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế |
| 574.296.660 |
| 2.683.649 | 3.203.321 | 4.865.198 |
| 4.058.048 | 585.048.828 | 87.757.324 | 672.806.152 | 675.925.053 |
3.1.6.4 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế |
| 141.121.811 |
| 666.895 | 796.035 | 1.209.016 |
| 1.008.437 | 143.793.757 | 21.569.064 | 165.362.821 | 166.137.877 |
3.2 | Ngoại nghiệp |
| 2.634.778.461 |
| 14.314.000 | 8.165.513 |
|
| 5.364.800 | 2.657.257.974 | 531.451.595 | 3.188.709.569 | 3.192.109.768 |
3.2.1 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu điều tra |
| 2.634.778.461 |
| 14.314.000 | 8.165.513 |
|
| 5.364.800 | 2.657.257.974 | 531.451.595 | 3.188.709.569 | 3.192.109.768 |
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Danh mục đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đất đai, gồm:
- Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu;
- Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo;
- Điều tra thu thập thông tin xây dựng khung giá các loại đất,
II. Căn cứ tính đơn giá
1. Định mức kinh tế kỹ thuật:
- Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
- Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đành giá đất đai.
- Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất,
- Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 201 8 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tải sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
2. Cơ cấu tính giá sản phẩm:
- Các hạng mục chi phí áp dụng Thông tư sô 136/2017/TT-BTC ngay 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 136/2017/TT-BTC).
- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định, chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).
- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tý) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.
3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:
3.1 Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng căn cứ theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngay 09 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội.
3.2 Hệ số lương: theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngay 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ vê chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
3.3 Về các loại phụ cấp cần thiết tính trong đơn giá: Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.
4. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn;
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
5. Chế độ thuế:
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng,
- Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản và hướng dẫn tại Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện luật thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
III. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp
1. Chi phí nhân công:
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng mức 2 hệ số 0,4 tiền lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (áp dụng mức 3 hệ số 0,2 tiền lương cơ sở); các khoản đóng góp theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 23,5% tiền lương cơ bản).
- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật;
- Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.
2. Chi phí vật liệu:
- Đơn giá vật liệu: lấy theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm đã ban trong năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.
- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng sản phẩm đã bao gồm hao hụt vật liệu nhỏ là 8% theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với các nội dung công việc định mức kinh tế - kỹ thuật tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ, đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
3. Chi phí công cụ, dụng cụ:
- Đơn giá công cụ dụng cụ: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ một ca | = | Đơn giá công cụ, dụng cụ |
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ngày theo định mức (tháng) |
- Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với các nội dung công việc định mức kinh tế - kỹ thuật tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ, đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
4. Chi phí năng lượng:
- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.
- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thực hiện là 2.092 đồng/kwh; áp dụng cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thực hiện là 2.011 đồng/kwh.
- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.
5. Chi phí nhiên liệu:
- Là chi phí nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.
- Đơn giá xăng, dầu: điều chỉnh theo giá bán thực tế bình quân từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đến hết tháng 5 năm 2019, cụ thể: mức giá xăng là 18.674 đồng/lít, dầu diezen là 16.945 đồng/lít, dầu mazut là 14.671 đồng/lít.
6. Chi phí khấu hao tài sản cố định:
- Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC).
- Số năm sử dụng: theo quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật (trừ tiêu hao điện năng).
IV. Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm và hướng dẫn áp dụng:
1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung. Chi phí chung được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC (chi tiết tại các Phụ lục số 01, 02 và 03 kèm theo).
2. Đơn giá sản phẩm Điều tra, đánh giá đất đai cấp vùng được tính trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật của vùng ở điều kiện trung bình: địa hình đồng bằng; diện tích trung bình là 5.000.000 ha; số đơn vị hành chính là 10 tỉnh/vùng. Khi tính đơn giá cho từng vùng cụ thể, được điều chỉnh theo hệ số khó khăn quy định tại các bảng 03, 05, 06 Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
3. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm:
- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đất đai áp dụng đối với khối lượng sản phẩm thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 với mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; …).
- Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, chi thường xuyên thì không được tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án; trường hợp cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo chế độ quy định, đã có trong thiết bị làm việc (như bàn ghế, máy tính…) thì không tính các chi phí thiết bị công cụ trên trong đơn giá; không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Đối với các sản phẩm, dịch vụ có sử dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.
- Khi đơn vị thực hiện quyết toán, thanh tra, kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền, trường hợp có những khoản chi phí không được coi là hợp lý, hợp lệ để tính vào chi phí theo kết luận của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế và pháp luật có liên quan./.
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Bộ đơn giá sản phẩm lĩnh vực môi trường, gồm:
1. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường:
1.1. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường không khí ngoài trời;
1.2. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc tiếng ồn và độ rung;
1.3. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường nước mặt lục địa;
1.4. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường đất;
1.5. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất;
1.6. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc chất lượng nước mưa;
1.7. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường nước biển;
1.8. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường phóng xạ;
1.9. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường khí thải;
1.10. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường nước thải;
1.11. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trầm tích;
1.12. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường chất thải;
1.13. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường của trạm quan trắc môi trường không khí tự dòng liên tục;
1.14. Đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường của trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động liên tục.
2. Đơn giá sản phẩm lập báo cáo hiện trạng môi trường (hạng mục lập báo cáo chuyên đề về môi trường.
II. Căn cứ tính đơn giá
1. Định mức kinh tế kỹ thuật
- Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường.
- Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường.
2. Cơ cấu tính giá sản phẩm: Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường cụ thể:
- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).
- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng cho doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tý) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu công cụ dụng cụ năng lượng nhiên liệu đã loại trừ thuế GTGT.
3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:
3.1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng căn cứ vào Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang (mức tiền lương cơ sở áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 là 1.490.000 đồng/tháng) và Thông tư số 04/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương phụ vấp trong các cơ quan tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng nhà nước tổ chức chính trị xã hội và hội.
3.2. Hệ số lương: Hệ số lương của kỹ sư và quan trắc viên môi trường tính theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường.
3.3. Về các loại phụ cấp cần thiết tính trong đơn giá:
- Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước;
- Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức viên chức;
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ công chức viên chức.
Cụ thể như sau:
- Phụ cấp lưu động áp dụng hệ số 0 4 mức lương cơ sở đối với viên chức trực tiếp quan trắc môi trường;
- Phụ cấp độc hại nguy hiểm áp dụng hệ số 0 1 đối với viên chức trực tiếp quan trắc môi trường.
3.5. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn.
(Mức trích từ ngày 01/6/2017 của người sử dụng lao động là 23 5% tiền lương đóng bảo hiểm gồm: BHXH 17 5%; BHYT 3% BHTN 1% KPCĐ 2%).
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
4. Chế độ Thuế:
Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng và các Thông tư hướng dẫn. Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính kiến về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản; Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 thực hiện Luật thuế GTGT đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
III. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp
1. Chi phí nhân công:
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng hệ số 0,4 tiền lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp độc hại nguy hiểm (áp dụng hệ số 0,1 tiền lương cơ sở); các khoản đóng góp theo lương (BHXH BHYT BHTN KPCĐ = 23,5%)
- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;
- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT);
2. Chi phí vật liệu:
- Đơn giá vật liệu: lấy theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm năm 2018 được ban hành tại Quyết định số 2219/QĐ-BTNMT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2018 (theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng).
- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức KT-KT.
- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 8% theo quy định tại các định mức Kinh tế kỹ thuật.
- Đối với các nội dung công việc định mức KT-KT tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định mức KT-KT.
3. Chi phí công cụ, dụng cụ:
- Đơn giá công cụ dụng cụ: lấy theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm năm 2018 được ban hành tại Quyết định số 2219/QĐ-BTNMT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ một ca | = | Đơn giá công cụ dụng cụ |
Niên hạn sử dụng công cụ dụng cụ x 26 ngày theo định mức (tháng) |
- Định mức công cụ dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.
- Chi phí công cụ dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm công cụ nhỏ là 5% theo quy định tại Thông tư số 04/TT- BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
4. Chi phí năng lượng:
- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.
- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp tự thực hiện là 2.092 đồng/kwh áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện là 2.011 đồng/kwh.
- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.
5. Chi phí nhiên liệu:
- Là chi phí nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm. Chi phí nhiên liệu không phát sinh trong Bộ đơn giá đã ban hành.
6. Chi phí khấu hao tài sản cố định:
- Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường)
- Số năm sử dụng: theo quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn khấu hao tài sản cố định tại cơ quan tổ chức đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành chế độ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.
- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại các định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).
IV. Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm và hướng dẫn áp dụng:
1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.
Chi phí chung tính bằng 20% chi phí trực tiếp cho tất cả các nội dung công việc.
2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm:
- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực môi trường theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng được áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu kí hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu…).
- Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cấp tiền lương phụ cấp lương các khoản đóng góp theo chế độ chi thường xuyên (bao gồm đơn vị chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí nếu được thực hiện nhiệm vụ dự án) thì dự toán của nhiệm vụ dự án không tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế cán bộ viên chức của cơ quan đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ dự án và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế cán bộ viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ dự án và không tính chi phí khấu hao tài sản cố định; trường hợp cán bộ viên chức của cơ quan đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo chế độ quy định đã có trong thiết bị làm việc như: bàn ghế máy tính… thì không tính các chi phí thiết bị công cụ trên trong đơn giá. Không tính vào giá các khoản chi phí khác đã được ngân sách nhà nước bảo đảm.
- Các khoản phụ cấp đặc biệt phụ cấp thu hút phụ cấp độc hại nguy hiểm phụ cấp lưu động phụ cấp khu vực tiền lương làm việc vào ban đêm làm thêm giờ xác định theo đúng quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng đối tượng cụ thể.
- Đơn giá phụ cấp khu vực (PCKV) 0,1: áp dụng đối với khu vực thi công có PCKV 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCKV 0,2 thì nhân với 2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng. Trường hợp địa bàn thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCKV thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Đơn giá phụ cấp đặc biệt (PCĐB) 1%: áp dụng đối với khu vực thi công có PCĐB 1% thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCĐB 1% tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCĐB 2% thì nhân với 2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng. Trường hợp khu vực thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCĐB thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Đối với sản phẩm dịch vụ có sử dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.
- Khi đơn vị thực hiện quyết toán thanh tra kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền trường hợp có những khoản chi phí không được coi là hợp lý hợp lệ để tính vào trong chi phí theo kết luận của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán kiểm toán thuế và pháp luật có liên quan./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.