BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1977/QĐ-NLDK | Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐÓNG ĐIỆN BÀN GIAO CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp.
Căn cứ Quy chế quản lý Đầu tư và Xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và đuợc sửa đổi, bổ xung tại Nghị dịnh số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ:
Căn cứ các tập tiêu chuẩn Việt Nam quy định vè công tác Nghiệm thu và Bàn giao công trình xây dựng.
Xét tờ trình số 1334/TTr-EVN-KTDT ngày 30/3/2004 của Tổng công ty Điện lực Việt Nam trình phê duyệt định mức chi phí công tác nghiệm thu đóng điện.Bàn giao các công trình lưới điện :
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành định mức chi phí công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 6kV đến 220kV, chi tiết tại các phụ lục kèm theo.
Điều 2: Các định mức chi phí trên là mức trần tối đa, là cơ sở để lập Tổng dự toán và dự toán công tác nghiệm thu đóng điện, bàn giao các công trình lưới điện.Việc thanh toán nghiệm thu khoản mục chi phí này thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dỗu khí, Tổng Giám đốc Tổng Công ty điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận : | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
PHỤ LỤC
Kèm theo QĐ số 1977/QĐ-NLDK ngày 27/7/2004
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐÓNG ĐIỆN BÀN GIAO CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP TỪ 6KV ĐẾN 35KV
I. ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN:
a. Trung áp:
- Xây dựng mới:
Bảng 1
TT | Chiều dài tuyến đường dây (km) | Định mức tỷ lệ (%) so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế |
1 | ≤ 5 | 1.0 |
2 | > 5 ÷ < 15 | 0.8 |
3 | = 15 ÷ < 30 | 0.4 |
4 | = 30 ÷ < 50 | 0.3 |
5 | ≥ 50 | 0.2 |
- Đường dây cải tạo, nâng cấp : áp dụng các tỉ lệ định mức tại Bảng 1 nhân với hệ số điều chỉnh k = 1.2
b. Hạ áp :
Đối với đường dây hạ áp, áp dụng các tỷ lệ định mức tại Bảng 1 nhân với hệ số điều chỉnh k = 1.10
c. Đường cáp ngầm:
c.1 Trung thế:
- Xây dựng mới chiều dài tuyến ≤ 5 km áp dụng tỷ lệ 0.3% chi phí xây lắp trước thuế.
- Trường hợp chiều dài tuyến cáp ngầm lón hơn 5 km: áp dụng tỷ lệ định mức 0.3% chi phí xây lắp trước thuế nhân với hệ số điều chỉnh k = 0.6
c.2 Hạ thế :
Đối với đường cáp ngầm hạ thế: áp dụng tỷ lệ định mức như đường cáp trung thế nhân với hệ số điều chỉnh k = 1.3
2. Trạm biến áp :
a.Trạm biến áp trung gian:
Đối với trạm xây dựng mới :
Bảng 2
TT | Dung lượng TBA (MVA) | Định mức tỷ lệ (%) so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế |
1 | ≤ 1 | 1.9 |
2 | ≤ 1.2 | 1.7 |
3 | ≤ 4 | 1.6 |
4 | ≥ 4 | 1.3 |
Đối với trạm biến áp cải tạo, mở rộng :
- TBA mở rộng bổ sung thêm máy biến áp, bổ sung thêm thiết bị, hạng mục công nghệ kèm theo có khối lượng tương đương như công trình mới: áp dụng các tỷ lệ định mức tại Bảng 2.
- TBA mở rộng có thay máy biến áp, có hoặc không thay thiết bị kèm theo, không xây dựng thêm các hạng mục khác: áp dụng các tỷ lệ định mức tại Bảng 2 nhân với hệ số điều chỉnh k = 3.
b. Trạm biến áp phân phối :
- Xây dựng mới :
Bảng 3
TT | Dung lượng TBA (KVA) | Định mức tỷ lệ (%) so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế |
1 | ≤ 2.5 | 6.0 |
2 | > 2.5 ÷ ≤ 100 | 3.5 |
3 | > 100 ÷ ≤ 320 | 2.0 |
4 | > 320 | 1.5 |
- TBA có công suất 630KVA (trạm xây): áp dụng tỷ lệ như trạm biến áp trung gian tương ứng.
- TBA cải tạo, mở rộng:
+ TBA cải tạo thay máy biến áp , các vật tư thiết bị và hạng mục công nghệ kèm theo có khối lượng tương đương như công trình mới: áp dụng tỷ lệ quy định tại Bảng 3.
+ TBA chỉ thay máy biến áp và một số vật tư thiết bị nhỏ lẻ, không thay dổi lớn đến kết cấu và các vật tư thiết bị khác của trạm: áp dụng tỷ lệ quy định tại Bảng 3 nhân với hệ số điều chỉnh k = 2.5.
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐÓNG ĐIỆN BÀN GIAO CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP TỪ 66KV ĐẾN 220KV.
1. các công trình trạm biến áp:
a. Đối với TBA xây dựng mới :
Bảng 4
TT | Dung lượng TBA (MVA) | Định mức tỷ lệ (%) so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế | Dung lượng TBA (MVA) | Định mức tỷ lệ (%) so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế |
1 | ≤ 10 | 1.5 | > 25 ÷ ≤ 30 | 0.7 |
2 | > 10 ÷ ≤ 16 | 1.0 | > 30 ÷ ≤ 40 | 0.6 |
3 | > 16 ÷ ≤ 20 | 0.9 | > 40 ÷ ≤ 12.5 | 0.4 |
4 | > 16 ÷ ≤ 25 | 0.8 | > 125 | 0.3 |
b. Đối với TBA cải tạo, nâng cấp:
Trường hợp TBA cải tạo, nâng cấp và thay thế các máy biến áp: áp dụng các tỷ lệ định mức tại Bảng 4 nhân với hệ số điều chỉnh k = 3.
2. Đối với công trình đường dây tải điện:
a. Đường dây xây dựng mới:
Bảng 5
STT | Chiều dài tuyến đường dây (km) | Định mức tỷ lệ % so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế | |
Điện áp 110kV | Điện áp 220kV | ||
1 | ≤ 10 | 0.74 | 0.39 |
2 | Từ >5 ÷ < 15 | 0.44 | 0.24 |
3 | Từ 15 ÷ < 25 | 0.34 | 0.19 |
4 | Từ 25 ÷ < 35 | 0.26 | 0.12 |
5 | Từ 35 ÷ < 50 | 0.23 | 0.10 |
6 | Từ 50 ÷ < 75 | 0.18 | 0.09 |
7 | Từ 75 ÷ < 100 | 0.16 | 0.08 |
8 | ≥ 100 | 0.14 | 0.07 |
b. Đường dây cải tạo, nâng cấp :
Áp dụng tỷ lệ định mức tại Bảng 5 nhân với hệ số điều chỉnh k = 1.2
- Định mức tỷ lệ chi phí trên không bao gồm : chi phí lập phương thức đóng điện , điều chỉnh lơ le,chi phí phòng chống cháy nổ.
III. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐÓNG ĐIỆN BÀN GIAO CÁC CÔNG TRÌNH CÁP NGẦM ĐIỆN ÁP 110KV – 220KV.
1. Đối với công trình xây dựng mới, có chiều dài đến 1 km: áp dụng định mức tỷ lệ 0.12% dự toán chi phí xây lắp trước thuế.
2. Trường hợp chiều dài đường cáp ngầm lớn hơn 1 km: áp dụng định mức tỷ lệ 0.06% dự toán chi phí xây lắp trước thuế.
IV. HƯỚNG DẪN QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
Các định mức tỷ lệ quy định trên được áp dụng từ ngày 01/7/2004, làm cơ sở để lập Tổng dự toán, dự toán chi phí công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao các công trình lưới điện đến 220kV.
Các công trình lưới điện đã nghiệm thu, thanh toán công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao thì không áp dụng các định mức tỷ lệ quy định trên ./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.