BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1953/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1246/QĐ-TTG NGÀY 24/7/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 75/2014/QH13 NGÀY 24/6/2014 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHẤT VẤN VÀ TRẢ LỜI CHẤT VẤN TẠI KỲ HỌP THỨ 7, QUỐC HỘI KHÓA XIII ĐỐI VỚI VIỆC TRIỂN KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP; CÔNG TÁC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2014/NQ-QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIII;
Căn cứ Quyết định số 1246/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 75/2014/QH13 của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIII đối với việc triển khai thi hành Hiến pháp; công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định số 1246/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 75/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIII đối với việc triển khai thi hành Hiến pháp; công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1246/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 75/2014/QH13 NGÀY 24 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHẤT VẤN VÀ TRẢ LỜI CHẤT VẤN TẠI KỲ HỌP THỨ 7, QUỐC HỘI KHÓA XIII ĐỐI VỚI VIỆC TRIỂN KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP; CÔNG TÁC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1953/QĐ-BTP ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. TIẾP TỤC TRIỂN KHAI ĐỒNG BỘ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THI HÀNH HIẾN PHÁP
STT | Nhiệm vụ | Thời hạn thực hiện | Đơn vị chủ trì |
I. Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Hiến pháp, pháp luật nhằm nâng cao ý thức tôn trọng và chấp hành Hiến pháp, pháp luật, góp phần đưa Hiến pháp và pháp luật đi vào cuộc sống | |||
1. | Tổ chức tập huấn chuyên sâu về nội dung của Hiến pháp cho cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý, cán bộ pháp chế các Bộ, ngành ở Trung ương | Biên soạn tài liệu tập huấn chuyên sâu về từng nội dung, chế định của Hiến pháp: Tháng 8/2014 | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
Tổ chức Hội nghị tập huấn chuyên sâu: Quý III/2014 | Văn phòng Bộ | ||
2. | Tổ chức cuộc thi viết "Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" trên phạm vi toàn quốc | - Phát động cuộc thi: tháng 11/2014 - Tổng kết cuộc thi: Năm 2015 | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
3. | Tổ chức rà soát, biên soạn lại giáo trình, tài liệu nghiên cứu, giảng dạy về Hiến pháp và pháp luật | Năm 2014 - 2016 | Trường Đại học Luật Hà Nội; Học viện Tư pháp, các Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ và Vụ Tổ chức cán bộ. |
4. | Nghiên cứu, xây dựng sách bình luận khoa học về Hiến pháp | Năm 2014-2015 | Viện Khoa học pháp lý |
5. | Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp, các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, gắn với việc tổ chức Ngày pháp luật năm 2014 và các năm tiếp theo | Năm 2014 và các năm tiếp theo | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
II. Tổ chức rà soát toàn bộ hệ thống pháp luật, xác định các quy định trái Hiến pháp để đình chỉ thi hành, các quy định cần sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới để cụ thể hóa Hiến pháp | |||
6. | Tổng hợp báo cáo của các Bộ, ngành, lập danh mục các luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội do Chính phủ trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Trước ngày 30/9/2014 | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
7. | Tổng hợp báo cáo của các Bộ, ngành, lập danh mục các nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Trước ngày 30/9/2014 | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
8. | Tổng hợp báo cáo, lập danh mục các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành, báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Trước ngày 30/9/2014 | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
9. | Rà soát, lập danh mục các thông tư, thông tư liên tịch để ban hành theo thẩm quyền của Bộ Tư pháp, báo cáo Bộ trưởng | Trước ngày 30/9/2014 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
III. Theo dõi, đôn đốc việc chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh trực tiếp triển khai thi hành Hiến pháp trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét thông qua trong các năm 2014 và 2015, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và quyết định phân công của Thủ tướng Chính phủ, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp; phát huy vai trò của Hội đồng tư vấn thẩm định các dự án luật, pháp lệnh trực tiếp triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 | |||
10. | Theo dõi, đôn đốc việc chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh trực tiếp triển khai thi hành Hiến pháp trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét thông qua trong các năm 2014 và 2015, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, quyết định phân công cơ quan chủ trì soạn thảo của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch đã được phê duyệt | Theo thời hạn Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và Kế hoạch đã được phê duyệt | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
11. | Chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh trực tiếp triển khai thi hành Hiến pháp trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét thông qua trong các năm 2014 và 2015 mà Bộ Tư pháp được giao chủ trì, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và Kế hoạch đã được phê duyệt | Theo thời hạn Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và Kế hoạch đã được phê duyệt | Các đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh |
12. | Tham mưu, tổ chức các cuộc họp của Hội đồng tư vấn thẩm định các dự án luật, pháp lệnh trực tiếp triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 | Thường xuyên | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
IV. Xây dựng báo cáo về tình hình tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 | |||
13. | Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại mục 1, phần II Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 75/2014/QH14 của Quốc hội | Thường xuyên | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
14. | Tổng hợp báo cáo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tình hình tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013, trong đó có tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu tại mục 1, phần II Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 75/2014/QH13 của Quốc hội | Trước ngày 05/10/2014 | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
15. | Báo cáo của Bộ Tư pháp về kết quả rà soát, hệ thống các quy định pháp luật nói chung, các quy định liên quan đến cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia nói riêng phù hợp với nội dung, tinh thần Hiến pháp năm 2013 | Quý IV/2014 | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
STT | Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra | Thời hạn thực hiện | Đơn vị chủ trì |
I. Xây dựng, trình Quốc hội cho ý kiến về dự án Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất) | |||
1. | Xây dựng, trình Quốc hội cho ý kiến về dự án Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất) | Tháng 8/2014 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
II. Tổ chức rà soát tất cả các luật, nghị quyết được Quốc hội ban hành tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XIII và các pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội để xây dựng, ban hành đầy đủ, kịp thời văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành (bao gồm cả thông tư, thông tư liên tịch) luật, nghị quyết, pháp lệnh nhằm giảm số văn bản nợ đọng | |||
2. | Tổng hợp kết quả rà soát các luật, nghị quyết được Quốc hội ban hành tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XIII và các pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, đề xuất nội dung, tiến độ xây dựng ban hành các văn bản QPPL quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các nội dung được giao trong luật, pháp lệnh, nghị quyết thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp | Tháng 8/2014 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
3. | Xây dựng, ban hành hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các nội dung được giao trong luật, pháp lệnh, nghị quyết thuộc nhiệm vụ của Bộ Tư pháp | Theo chương trình, kế hoạch | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
4. | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Thường xuyên | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
5. | Tổng hợp Báo cáo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, xây dựng Báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội tại Kỳ họp thứ 8 về tình hình triển khai Nghị quyết số 67/2013/QH13 của Quốc hội về việc tăng cường công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành và Nghị quyết số 20/2011/QH13 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XIII, trong đó kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu để xảy ra tình trạng chậm triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành | Trước ngày 15/9/2014 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
III. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật | |||
6. | Tăng cường công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, tập trung thẩm định sâu về mục đích, yêu cầu, phạm vi điều chỉnh, chính sách pháp luật, tính đồng bộ của hệ thống pháp luật và các quy định về thủ tục hành chính của các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Thường xuyên | Các đơn vị thuộc Bộ được giao nhiệm vụ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật |
7. | Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng soạn thảo, thẩm định, đánh giá tác động dự thảo văn bản cho các cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật | Thường xuyên | Vụ Tổ chức cán bộ |
8. | Tổ chức hội nghị triển khai Quyết định số 1598/QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thay thế Quyết định số 1048/QĐ-BTP | Tháng 8/2014 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
IV. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | |||
9. | Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản, kịp thời phát hiện, xử lý và kiến nghị xử lý sai phạm tại các Bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
10. | Xây dựng Báo cáo về công tác kiểm tra, xử lý văn bản trình Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ | Hàng tháng | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
11. | Đôn đốc và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình kiểm tra, xử lý văn bản của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; trong đó có tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu tại điểm d, mục 1, phần II Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 75/2014/QH13 của Quốc hội | Trước ngày 30/12 hàng năm | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
V. Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính | |||
12. | Thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính tại các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính được giao chủ trì soạn thảo, rà soát thủ tục hành chính trong quá trình thực thi | Thường xuyên | Các đơn vị xây dựng pháp luật |
13. | Tham gia ý kiến và phối hợp thẩm định các thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành những thủ tục hành chính thật sự cần thiết, hợp lý và có chi phí tuân thủ thấp | Thường xuyên | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
14. | Tiếp thu, tổng hợp ý kiến tham gia và thẩm định về thủ tục hành chính vào văn bản góp ý và thẩm định của Bộ Tư pháp | Thường xuyên | Các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thẩm định |
15. | Công bố đầy đủ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; niêm yết thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính | Thường xuyên | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
16. | Công khai kịp thời các thủ tục hành chính mới được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Thường xuyên | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
17. | Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất | Năm 2014, 2015 và 2016 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
18. | Luật hóa công tác kiểm soát thủ tục hành chính khi thực hiện sửa đổi, bổ sung Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Năm 2014 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
19. | Xây dựng thông tư hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Năm 2014 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
20. | Tổ chức tập huấn nâng cao nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và nghiệp vụ truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính của 24 bộ, ngành, cơ quan và 63 địa phương, kể cả cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính | Hàng năm | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
21. | Đôn đốc các Bộ, cơ quan hoàn thành việc đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại 25 nghị quyết | Thường xuyên | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
22. | Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các quy định về thủ tục hành chính tại một số Bộ, ngành, địa phương | Hàng năm | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
23. | Thực hiện có hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ | Thường xuyên | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
24. | Xây dựng Thông tư quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Năm 2014 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
25. | Thống nhất dữ liệu thủ tục hành chính từ Trung ương đến địa phương và Chuẩn hóa Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Từ năm 2015 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
26. | Tham mưu lãnh đạo Bộ và Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính | Thường xuyên | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
27. | Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách quy định hành chính | Thường xuyên | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
28. | Đẩy mạnh truyền thông, huy động các nguồn lực hỗ trợ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính | Thường xuyên | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
29. | Triển khai Hệ thống quản lý và đánh giá về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (M&E) tại cấp Bộ, cấp tỉnh và thực hiện báo cáo trực tuyến về tình hình kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính | Năm 2014 và những năm tiếp theo | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
30. | Mở rộng Hệ thống quản lý và đánh giá về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (M&E) tại các đơn vị thuộc Bộ, ngành và cấp huyện, xã thuộc tỉnh, thành phố | Năm 2014, 2015 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.