ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1934/QĐ-UB | Hải Phòng, ngày 27 tháng 08 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP VÀ ỦY QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 88/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất đô thị;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/TTLT-BXD-TCĐC ngày 10/12/1999 của Bộ Xây dựng - Tổng cục Địa chính về hướng dẫn cấp phép xây dựng; Thông tư số 03/2000/TT-BXD ngày 25/5/2000 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 09/TTLT-BXD-TCĐC;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 179/SXD ngày 07/8/2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã quyền nhiệm vụ tổ chức xét và cấp giấy phép xây dựng các công trình nhà ở riêng lẻ xây dựng trên địa bàn quận, huyện, thị xã có quy mô từ 4 tầng trở xuống, không hạn chế diện tích sàn. Trừ các công trình tiếp giáp mặt đường phố quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này và những công trình được miễn cấp giấy phép xây dựng quy định tại điều 39 quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền Giám đốc Sở Xây dựng xét cấp giấy phép xây dựng, cải tạo các loại công trình trừ công trình đã phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã ở mục 1, điều 1 Quyết định này.
Quy trình và thủ tục hồ sơ cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Quyết định 56/QĐ-UB ngày 16/01/1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2.
+ Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
+ Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP HẢI PHÒNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ, KHU VỰC DO SỞ XÂY DỰNG XEM XÉT GIẢI QUYẾT CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1934/QĐ-UB ngày 27/8/2002 của Ủy ban nhân dân thành phố)
A. ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH:
Gồm các công trình theo số nhà mặt đường thuộc tuyến đường dưới đây:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GHI CHÚ |
I | ĐỊA BÀN QUẬN LÊ CHÂN |
|
1 | Tô hiệu |
|
2 | Nguyễn Đức Cảnh |
|
3 | Tôn Đức Thắng | Từ ngã 4 An Dương đến cầu An Dương |
4 | Hồ Sen |
|
5 | Trần Nguyên Hãn |
|
II | ĐỊA BÀN QUẬN HỒNG BÀNG |
|
1 | Hoàng Diệu |
|
2 | Hoàng Văn Thụ |
|
3 | Đinh Tiên Hoàng |
|
4 | Trần Hưng Đạo |
|
5 | Điện Biên Phủ |
|
6 | Quang Trung |
|
7 | Bạch Đằng |
|
8 | Tôn Đức Thắng | Từ Ngã 3 Sở Dầu đến Cống Cái Tắt thuộc quận Hồng Bàng, Từ Cống Cái Tắt đến cầu An Dương 1 thuộc huyện An Hải. |
9 | Hùng Vương |
|
III | ĐỊA BÀN QUẬN NGÔ QUYỀN |
|
1 | Trần Phú |
|
2 | Cầu Đất |
|
3 | Lạch Tray |
|
4 | Lê Lai |
|
5 | Lê Lợi |
|
6 | Lương Khánh Thiện |
|
7 | Lê Thánh Tông |
|
8 | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
IV | ĐỊA BÀN QUẬN KIẾN AN |
|
1 | Trường Chinh |
|
2 | Lê Duẩn |
|
3 | Trần Nhân Tông |
|
4 | Phan Đăng Lưu |
|
V | ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐỒ SƠN |
|
1 | Khu I, II, III và khu sân bay (cũ) |
|
B. CÁC TUYẾN QUỐC LỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GHI CHÚ |
1 | Quốc lộ 5 (mới) | Theo tuyến mới gồm địa bàn: An Hải từ nút cầu ... đến đập Đình Vũ), Lê Chân, Hồng Bàng, Ngô Quyền |
2 | Đường 353 | Từ Cầu rào đến giáp thị xã Đồ Sơn thuộc huyện Kiến Thụy |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.