UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1909/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 21 tháng 11 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức, ngày 13tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP , ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV , ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Xét Tờ trình số 438/TTr-SNV ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện nội dung kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính thuộc tỉnh Vĩnh Long năm 2012.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Vĩnh Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC TỈNH VĨNH LONG NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1909/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng công chức của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính thuộc tỉnh Vĩnh Long năm 2012 như sau:
1. Mục đích:
Tuyển dụng công chức để bổ sung đội ngũ công chức cho các cơ quan, đơn vị đủ về số lượng, đúng cơ cấu, bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu:
- Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế công chức năm 2012 đã được cơ quan có thẩm quyền giao.
- Việc tổ chức tuyển dụng công chức phải bảo đảm công khai, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật.
II. NHU CẦU TUYỂN DỤNG:
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng công chức toàn tỉnh là: 66 người.
III. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Đối tượng dự tuyển:
Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh (không bao gồm các vị trí được quy định là công chức lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập).
2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển:
a) Những người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển:
+ Đối với ngạch chuyên viên và tương đương: Có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên; Chứng chỉ Tin học văn phòng; Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc).
+ Đối với ngạch cán sự và tương đương: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; Chứng chỉ Tin học văn phòng; Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc).
(Không yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tin học đối với những người được đào tạo chuyên môn có chuyên ngành tương ứng là ngoại ngữ hoặc tin học).
Trường hợp thí sinh đang trong thời gian chờ cấp bằng tốt nghiệp (đại học) hoặc chứng chỉ (ngoại ngữ, tin học), thì phải có giấy xác nhận của cơ sở đào tạo về kết quả thi đạt mới đủ điều kiện nộp hồ sơ. Thí sinh được cấp chứng nhận đạt kết quả thi tuyển công chức khi bổ sung đầy đủ văn bằng, chứng chỉ chính thức theo yêu cầu của ngạch dự thi.
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam.
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Toà án mà chưa được xoá án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG:
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:
a) Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu);
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (dán ảnh 4cm x 6cm) theo mẫu, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị người dự tuyển đang công tác (trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển).
c) Bản sao giấy khai sinh.
d) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
đ) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
e) Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (có chứng thực).
g) Bản sao sổ hộ khẩu; sổ bảo hiểm xã hội, hợp đồng lao động (nếu có).
h) 04 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận; 02 ảnh cỡ 4cm x 6 cm.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức được đựng trong bì cỡ 24cm x 32 cm (theo quy định của Hội đồng Thi tuyển công chức tỉnh).
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một địa chỉ (ở một cơ quan, đơn vị); nếu thí sinh nào đăng ký hai địa chỉ dự thi trở lên hoặc trong hồ sơ khai không trung thực thì sẽ bị xoá tên trong danh sách dự thi hoặc huỷ kết quả thi.
- Hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: Được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
b) Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: Được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
d) Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển.
V. CÁC MÔN THI VÀ HÌNH THỨC THI:
1. Môn kiến thức chung:
a) Hình thức: Thi viết 01 bài.
b) Nội dung thi:
Các nội dung liên quan về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng và các qui định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
c) Thời gian làm bài: 180 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương; 120 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.
2. Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Hình thức thi: Thi viết 01 bài và thi trắc nghiệm 01 bài.
b) Nội dung thi:
- Các văn bản của trung ương, của tỉnh quy định về quản lý nhà nước đối với cơ quan, đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi.
- Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức theo Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức hành chính.
c) Thời gian làm bài:
- Bài thi viết: 180 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương; 120 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.
- Bài thi trắc nghiệm: 45 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương; 30 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.
3. Môn ngoại ngữ (môn điều kiện):
a) Hình thức: Thi viết 01 bài bằng 01 trong 05 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức (do thí sinh đăng ký tại đơn vị dự tuyển).
b) Nội dung: Thi trình độ B đối với ngạch chuyên viên và tương đương; thi trình độ A đối với ngạch cán sự và tương đương.
c) Thời gian làm bài: 90 phút đối với ngạch chuyên viên và tương đương; 60 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.
4. Môn tin học (môn điều kiện):
a) Hình thức: Thi trắc nghiệm 01 bài.
b) Nội dung thi: Thi tin học văn phòng đối với ngạch chuyên viên, cán sự và tương đương.
c) Thời gian làm bài: 45 phút đối với ngạch chuyên viên; 30 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.
Về tài liệu ôn tập các môn thi, Hội đồng Thi tuyển công chức tỉnh sẽ có thông báo sau.
VI. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN TIN HỌC VÀ NGOẠI NGỮ:
1. Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có 01 trong các điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
2. Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi môn tin học trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
VII. CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC BÀI THI:
1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
2. Điểm các môn thi được tính như sau:
a) Môn kiến thức chung: Tính hệ số 1;
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
c) Môn ngoại ngữ, tiếng dân tộc thiểu số, môn tin học văn phòng: Tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
3. Kết quả thi tuyển = (điểm bài thi môn kiến thức chung x 1) + (điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành x 2) + (điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành x 1) + điểm ưu tiên theo quy định (nếu có).
VIII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN:
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các bài thi của các môn thi;
b) Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;
c) Có kết quả thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IX. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG:
1. Thời gian tổ chức thi tuyển: Cuối tháng 01 năm 2013 (hồ sơ đăng ký dự tuyển các đơn vị gửi về Sở Nội vụ, trước ngày 09/01/2013).
2. Địa điểm thi: Trường Chính trị Phạm Hùng, tỉnh Vĩnh Long.
3. Về thông báo kết quả tuyển dụng: Hội đồng tuyển dụng công chức thực hiện đúng theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ.
X. LỆ PHÍ THI VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Lệ phí thi và kinh phí thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức, cụ thể: 200.000 đồng/01 thí sinh.
XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Hội đồng Thi tuyển công chức tỉnh:
a) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh.
b) Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh có trách nhiệm, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị bảo đảm theo kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả tuyển dụng, báo cáo UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
2. Sở Nội vụ tỉnh:
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh, có trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh tổ chức, thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2012.
b) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải trên Website của UBND tỉnh (www.vinhlong.gov.vn) Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2012; chỉ tiêu tuyển dụng; điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng công chức; hồ sơ đăng ký dự tuyển; thời gian thu nhận hồ sơ dự tuyển.
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng trong việc thu nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký dự tuyển.
d) Tiếp nhận hồ sơ của thí sinh dự tuyển theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
đ) Chuẩn bị các điều kiện phục vụ kỳ thi, tài liệu các môn thi, tổ chức ôn thi (nếu có).
e) Thu phí dự tuyển đối với các thí sinh đủ điều kiện dự thi.
g) Tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh; phối hợp với Thanh tra tỉnh thành lập Ban Giám sát kỳ thi tuyển công chức năm 2012.
h) Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với thí sinh trúng tuyển sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của UBND tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
a) Thông báo công khai tại trụ sở của các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2012, chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức tuyển dụng; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ theo quy định; thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có); thời gian, địa điểm thi theo thông báo của Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh.
b) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, lệ phí thi tuyển và thẩm định hồ sơ của các thí sinh có nguyện vọng dự tuyển vào làm việc tại cơ quan, đơn vị mình. Từng cơ quan, đơn vị tuyệt đối không được từ chối tiếp nhận hồ sơ của thí sinh có đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ dự tuyển của thí sinh tại cơ quan, đơn vị mình và giải đáp thắc mắc, khiếu nại (nếu có) của thí sinh trong quá trình tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.
c) Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, báo cáo Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh (qua Sở Nội vụ tỉnh), kèm theo hồ sơ dự tuyển của thí sinh. Hoàn trả hồ sơ và lệ phí cho những thí sinh không đủ điều kiện dự thi.
d) Thông báo đến thí sinh đủ điều kiện dự thi về thời gian, địa điểm, môn thi, thời gian ôn thi (nếu có), nhận thẻ dự thi...
đ) Thông báo kết quả tuyển dụng đến từng thí sinh trúng tuyển sau khi có thông báo của Hội đồng Thi tuyển công chức tỉnh.
e) Hướng dẫn thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, nộp về Sở Nội vụ tỉnh để quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, xếp lương đối với thí sinh trúng tuyển.
g) Quyết định tiếp nhận, phân công công tác theo đúng vị trí, chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng đồng thời bố trí cho thí sinh trúng tuyển tham gia đầy đủ các khoá bồi dưỡng theo yêu cầu, nhiệm vụ của công chức đảm nhận.
4. Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp, tham mưu và tạo điều kiện cho Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh tổ chức kỳ thi tuyển công chức bảo đảm theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức các cơ quan hành chính thuộc tỉnh Vĩnh Long năm 2012; trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh (qua Sở Nội vụ - ĐT: 3.826714) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.