|      ỦY    BAN NHÂN DÂN  |          CỘNG    HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  |    
|      Số: 19/2011/QĐ-UBND  |          Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2011  |    
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng  nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
  Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
  Căn cứ Pháp lệnh số 06/2008/PL-UBTVQH12 , ngày 21/11/2008 của Ủy ban thường vụ  Quốc hội về Công an xã;
  Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP  ngày 7/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết  thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
  Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP  ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số  lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn  và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
  Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA  ngày 08/04/2010 của Bộ Công an quy định chi  tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số  73/2009/NĐ-CP  ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của  Pháp lệnh Công an xã;
  Căn cứ Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND  ngày 10/12/2010 của HĐND thành phố Hà Nội  về việc quy định kiện toàn tổ chức và chế độ chính sách đối với lực lượng Công  an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội;
  Theo đề nghị của liên sở Công an - Nội vụ - Tài chính tại tờ trình số 88/TT-LS  ngày 26 tháng 4 năm 2011 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 986/STP-VBPQ  ngày 8/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số lượng và chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội thực hiện theo Điều 1, Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân Thành phố, cụ thể:
1. Số lượng Phó Trưởng Công an xã và Công an viên.
1.1. Xã loại 1, loại 2 và xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự được bố trí 02 Phó trưởng Công an xã, 03 Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, mỗi thôn (gồm thôn, làng, bản, khu dân cư tương đương sau đây gọi chung là thôn) bố trí 02 Công an viên.
1.2. Xã loại 3: Mỗi xã bố trí 01 Phó trưởng Công an xã, 03 Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, mỗi thôn bố trí 01 Công an viên.
2. Chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã.
2.1. Mức phụ cấp hàng tháng.
2.1.1. Phó Trưởng Công xã: Mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số 1,0 mức lương tối thiểu của cán bộ công chức.
2.1.2. Công an viên thường trực tại trụ sở xã: Mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số 0,9 mức lương tối thiểu của cán bộ công chức.
2.1.3. Công an viên ở thôn: Mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số 0,7 mức lương tối thiểu của cán bộ công chức.
2.2. Phó Trưởng Công an xã và Công an viên khi có nhu cầu tham gia đóng BHXH, BHYT thì được hỗ trợ.
Hỗ trợ đóng BHXH: 16% mức phụ cấp được hưởng.
Hỗ trợ đóng BHYT: 3% mức phụ cấp hàng tháng.
3. Các nội dung chi, mức chi không quy định tại Khoản 2, Điều 1 được thực hiện theo chế độ, định mức hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 2. Giao Công an Thành phố chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở ngành liên quan hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở: Công an, Nội vụ, Tài chính; giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố có liên quan và Chủ tịch UBND cấp huyện, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|      
 Nơi nhận:  |          TM.    ỦY BAN NHÂN DÂN  |    
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút  tại mỗi ô tìm kiếm.
                Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
                Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.