UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 03 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI HOA MÀU GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/03/2006;
Căn cứ Pháp lệnh số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội, ngày 10/05/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 869/CV-STC ngày 12/6/2009, về việc đề nghị điều chỉnh một số nội dung đơn giá bồi thường cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, (kèm theo biên bản họp Liên ngành giữa Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chi cục Lâm nghiệp lập ngày 03/6/2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã ban hành tại Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh, nội dung cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ mục Ghi chú được quy định tại cuối trang trang 12 của Phụ lục chi tiết bảng đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh là: “Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp, cây xanh đường phố có đường kính lớn > 50 Cm bồi thường công chặt hạ; Cây có đường kính gốc 50 Cm công chặt hạ là 280.000 đồng/cây; Cây cứ tăng thêm 1 Cm đường kính gốc, công chặt hạ tăng thêm 5% so với đơn giá của cây có đường kính gốc liền kề”.
2. Mức bồi thường công chặt hạ đối với cây lấy gỗ, cây xanh đường phố, có đường kính lớn hơn 50 Cm cụ thể như sau:
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Đơn giá (Đồng) |
I | Cây tại vườn, cây lâm nghiệp |
|
|
1 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 50Cm đến 55Cm | Cây | 390 000 |
2 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 55Cm đến 60Cm | Cây | 450.000 |
3 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 60Cm đến 65Cm | Cây | 660.000 |
4 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 65Cm đến 70Cm | Cây | 790.000 |
5 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 70Cm đến 75Cm | Cây | 880.000 |
6 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 75Cm đến 80Cm | Cây | 980.000 |
7 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 80Cm | Cây | 1.200.000 |
II | Cây xanh đường phố |
|
|
1 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 50Cm đến 55Cm | Cây | 550.000 |
2 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 55Cm đến 60Cm | Cây | 630.000 |
3 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 60Cm đến 65Cm | Cây | 920.000 |
4 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 65Cm đến 70Cm | Cây | 1.100.000 |
5 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 70Cm đến 75Cm | Cây | 1.250.000 |
6 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 75Cm đến 80Cm | Cây | 1.380.000 |
7 | Cây có đường kính gốc lớn hơn 80Cm | Cây | 1.600.000 |
3. Cây che bóng cho cây chè được quy định là những cây có tán thưa nhằm che bóng cho chè, tận dụng đất đai, hạn chế sói mòn, bảo vệ đất đủ điều kiện cho cây chè sinh trưởng và phát triển, như cây lấy gỗ: trám, keo, mỡ, muồng đen, hoa hoè, chàm, bồ kết, trẩu; mật độ trồng xen canh tối đa: 400 cây/ha.
4. Đối với các trường hợp đặc biệt không quy định trong bảng giá và các văn bản khác thì Chủ dự án phối hợp với Hội đồng bồi thường huyện, thành phố, thị xã lập dự toán chi tiết, cụ thể, sát với giá thị trường báo cáo Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét cụ thể.
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.