UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1896/2010/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 25 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, DI CHUYỂN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
UỶ BAN NHÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ- CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 499/2010/QĐ-UBND ngày 11/02/2010 quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số: 837/SXD-KTXD ngày 14/6/2010.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị để giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Hệ số điều chỉnh Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc tại Chương I, phần II Đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
- Vùng thành phố Hạ Long: K = 1,89
- Vùng thành phố Móng Cái, thị xã Uông Bí, thị xã Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ: K = 1,82
- Vùng các huyện còn lại thuộc tỉnh Quảng Ninh: K = 1,75
Riêng cửa gỗ và khuôn cửa gỗ lim, gỗ nhóm IV + V đơn giá bồi thường lấy theo Công bố giá hàng tháng của Liên Sở Xây dựng – Tài chính.
2. Hệ số điều chỉnh Đơn giá bồi thường công trình giao thông tại Chương II, phần II Đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo QĐ số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
- Vùng thành phố Hạ Long: K = 2,11
- Vùng thành phố Móng Cái, thị xã Uông Bí, thị xã Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ: K = 2,02
- Vùng các huyện còn lại thuộc tỉnh Quảng Ninh: K = 1,92
3. Hệ số điều chỉnh Đơn giá bồi thường công trình công nghiệp tại Chương III, phần II Đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
- Vùng thành phố Hạ Long: K = 1,99
- Vùng thành phố Móng Cái, thị xã Uông Bí, thị xã Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ: K = 1,87
- Vùng các huyện còn lại thuộc tỉnh Quảng Ninh: K = 1,73
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010 thay thế các Quyết định 1970/QĐ-UBND ngày 19/6/2008; Quyết định 281/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 và các văn bản có liên quan đến điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh.
Những trường hợp đã được thông báo, chi trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/2010 thì thực hiện theo phương án bồi thường đã phê duyệt. Trường hợp đã được thông báo chi trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/2010 nhưng trong quá trình kiểm đếm, tính toán còn thiếu về khối lượng tài sản thì được bồi thường bổ sung phần tài sản tính thiếu theo hệ số quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành, các tổ chức và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành ./.
| TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.