ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 398/STC-HCSN ngày 18/3/2014 và đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 256/LĐTBXH-DN ngày 13/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí đào tạo nghề lao động nông thôn năm 2014 (nguồn kinh phí đã bố trí) trong dự toán Ngân sách tỉnh năm 2014 để thực hiện Đề án đào tạo nghề), với tổng số tiền là 3.000.000.000 đồng (ba tỷ đồng), như sau:
1. Kinh phí đào tạo nghề ngắn hạn phi nông nghiệp: 2.250.000.000 đồng;
2. Kinh phí quản lý, giám sát thực hiện Đề án: 348.000.000 đồng;
3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, người dạy nghề: 120.000.000 đồng;
4. Kinh phí tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm: 282.000.000 đồng.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kho bạc Nhà nước tỉnh cấp phát và hướng dẫn các đơn vị sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí tại Điều 1 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu số 01
CHI TIẾT PHÂN BỔ KINH PHÍ DẠY NGHỀ NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị | Nơi đào tạo | Tổng kinh phí (1.000 đồng) | Trong đó | |||
Kinh phí dạy nghề ngắn hạn phi nông nghiệp | Kinh phí quản lý giám sát | Kinh phí bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý, người dạy nghề | Kinh phí tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn | ||||
A | B | C | 1=2+3+4+5 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Huyện Nho Quan | Địa bàn H. Nho Quan | 330.000 | 300.000 | 30.000 |
|
|
2 | Huyện Gia Viễn | Địa bàn H. Gia Viễn | 278.000 | 250.000 | 28.000 |
|
|
3 | Huyện Hoa Lư | Địa bàn H. Hoa Lư | 173.000 | 150.000 | 23.000 |
|
|
4 | Thành phố Ninh Bình | Địa bàn TP. NB | 173.000 | 150.000 | 23.000 |
|
|
5 | Huyện Yên Khánh | Địa bàn H. Yên Khánh | 330.000 | 300.000 | 30.000 |
|
|
6 | Huyện Kim Sơn | Địa bàn H. Kim Sơn | 278.000 | 250.000 | 28.000 |
|
|
7 | Huyện Yên Mô | Địa bàn H. Yên Mô | 278.000 | 250.000 | 28.000 |
|
|
8 | Thị xã Tam Điệp | Địa bàn TX. Tam Điệp | 173.000 | 150.000 | 23.000 |
|
|
9 | Hội Phụ nữ tỉnh |
| 10.000 |
| 10.000 |
|
|
10 | Hội Nông dân tỉnh |
| 10.000 |
| 10.000 |
|
|
11 | Liên đoàn Lao động tỉnh |
| 10.000 |
| 10.000 |
|
|
12 | Trung tâm phục hồi chức năng tâm thần tỉnh | Tại đơn vị | 250.000 | 250.000 |
|
|
|
13 | Trường Giáo dưỡng số 2 | Tại đơn vị | 200.000 | 200.000 |
|
|
|
14 | Sở Lao động TB&XH |
| 507.000 |
| 105.000 | 120.000 | 282.000 |
| Tổng cộng: |
| 3.000.000 | 2.250.000 | 348.000 | 120.000 | 282.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.