ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1871/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tạ Tờ trình số 1074/TTr-SNN ngày 18 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VỀ TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi;
Để đảm bảo thực hiện hiệu quả Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh gồm các nội dung sau đây:
1. Mục đích
- Nhằm tuyên truyền phổ biến sâu rộng những nội dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật để chính quyền các cấp và các tổ chức, cá nhân nâng cao nhận thức, trách nhiệm và tổ chức, triển khai, thực hiện trong đời sống xã hội đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi áp dụng của Luật Thủy lợi.
- Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Ban hành các văn bản thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, thống nhất đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
- Xác định cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác thủy lợi và các hoạt động khác có liên quan đến Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn Thành phố.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Xác định cụ thể nội dung công việc và quy định rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành và địa phương trong việc triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Trong quá trình triển khai phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và địa phương; kịp thời giải quyết các vướng mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến Luật Thủy lợi
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền Luật Thủy lợi tại các địa phương
- Xây dựng, triển khai kế hoạch tuyên truyền phổ biến các nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản có liên quan đến Luật Thủy lợi tại các địa phương trên địa bàn Thành phố. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai tổ chức phổ biến Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân các quận - huyện; các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi, các tổ hợp tác dùng nước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành và địa phương; các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.
b)Tổ chức giới thiệu phổ biến Luật Thủy lợi thông qua các phương tiện truyền thông
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn Thành phố cập nhật những thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời và tổ chức tuyên truyền Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thường xuyên, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đặc biệt, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Đài Truyền hình Thành phố cần tăng cường thời lượng phát sóng, xây dựng chuyên mục riêng tuyên truyền các nội dung liên quan đến Kế hoạch này trong thực tiễn triển khai để các tổ chức, đơn vị và mọi tầng lớp nhân dân tiếp cận thông tin hữu ích một cách nhanh chóng và hiệu quả; Báo Sài Gòn Giải phóng, Báo Người lao động, Báo Thanh Niên, Báo Pháp luật mở các chuyên trang, chuyên mục giới thiệu các nội dung, ý nghĩa của Luật, các văn bản chỉ đạo triển khai Luật của Trung ương và của Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn Thành phố; các Sở, ban, ngành, đơn vị và tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.
2. Rà soát, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của địa phương thi hành Luật Thủy lợi và văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi
- Tổ chức rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực thủy lợi do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành. Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi, phù hợp với tình hình tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành và địa phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.
3. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, quản lý khai thác công trình thủy lợi của đội ngũ công chức, viên chức, người lao động hoạt động trong lĩnh vực thủy lợi
- Thường xuyên tổ chức đào tạo, tập huấn về lĩnh vực chuyên môn, các quy định về Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật hiện hành, nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước, năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho đội ngũ công chức, viên chức và người lao động làm công tác thủy lợi; phát huy tốt hiệu quả tưới, tiêu thoát nước, cấp nước của các công trình thủy lợi để cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt, công nghiệp và các ngành kinh tế khác; góp phần đưa các nội dung Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật vào thực tế tại các địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành và địa phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.
4. Các nhiệm vụ khác: Theo phụ lục đính kèm.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Kế hoạch, nhiệm vụ được giao hàng năm, lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị và địa phương, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để bố trí kinh phí ngân sách nhà nước theo phân cấp.
2. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đối với các hoạt động trong Kế hoạch được triển khai trong năm 2019, các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận - huyện được phân công thực hiện có trách nhiệm lập dự toán bổ sung và sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 để tổ chức thực hiện.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án cụ thể để triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; hàng năm gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện tập trung chỉ đạo, thường xuyên kiểm tra, giám sát, bảo đảm thực hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ, giải pháp, chế độ báo cáo nêu tại Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo, đề xuất gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc, phối hợp, hướng dẫn các Sở, ban, ngành và địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình triển khai Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố.
4. Ngoài các nội dung và giải pháp trọng tâm nêu tại Kế hoạch này, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn trong quản lý nhà nước về chuyên ngành thủy lợi./.
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện | |
I | Tuyên truyền, phổ biến Luật Thủy lợi và văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi | |||||
1 | Tuyên truyền phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật cho đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Ủy ban nhân dân các quận, huyện - Các Sở, ban ngành, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan | Hội nghị nội bộ | Năm 2019 và các năm tiếp theo | |
2 | Tuyên truyền phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật cho các cán bộ, công chức tại cấp quận - huyện, cấp xã - phường | Ủy ban nhân dân các quận - huyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã - phường và các đơn vị có liên quan | Hội nghị nội bộ | Năm 2019 và các năm tiếp theo | |
3 | Tổ chức giới thiệu phổ biến Luật Thủy lợi và văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi thông qua các phương tiện truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn Thành phố - Các Sở, ban ngành và tổ chức liên quan | Chuyên mục | Năm 2019 và các năm tiếp theo | |
II | Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của địa phương để phù hợp với Luật Thủy lợi và văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi | |||||
1 | Tổ chức rà soát toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực thủy lợi do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành còn hiệu lực để tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới cho phù hợp với nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi | |||||
- | Rà soát, nghiên cứu tham mưu việc củng cố mô hình tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi để nâng cao hiệu quả trong quản lý khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của địa phương | Ban Đổi mới Quản lý doanh nghiệp Thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
- | Thay thế Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2010 và Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy định về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
| Thay thế Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
- | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phân cấp quản lý, khai thác các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
2 | Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Thành phố để cụ thể hóa Luật Thủy lợi và văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi cho phù hợp với địa phương | |||||
- | Quy định phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi và quy trình vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
- | Quy định phạm vi vùng phụ cận đối với các công trình thủy lợi và các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác trên địa bàn Thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
- | Xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác, duy tu, sửa chữa và đầu tư xây dựng mới công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
- | Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù của Thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
- | Thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ thủy công ích thủy lợi; giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác | Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
- | Quy định cụ thể mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước trên địa bàn Thành phố | Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
- | Quy định cụ thể việc quản lý, thanh quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn Thành phố (áp dụng đối với các dự án thực hiện theo hình thức ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng) | Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Quyết định | Năm 2019 đến năm 2020 | |
3 | Các Sở, ban, ngành tiếp tục nghiên cứu các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi hiện chưa ban hành để kịp thời tham mưu, đề xuất | |||||
III | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, quản lý khai thác công trình thủy lợi của đội ngũ công chức, viên chức, người lao động hoạt động trong lĩnh vực thủy lợi | |||||
1 | Thường xuyên tổ chức đào tạo, tập huấn về lĩnh vực chuyên môn, các quy định về Luật Thủy lợi hiện hành, nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước, năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho đội ngũ công chức, viên chức và người lao động làm công tác thủy lợi; phát huy tốt hiệu quả tưới, tiêu thoát nước, cấp nước của các công trình thủy lợi để cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt, công nghiệp và các ngành kinh tế khác; góp phần đưa các nội dung Luật Thủy lợi vào thực tế tại các địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị và tổ chức liên quan | Lớp | Năm 2019 và các năm tiếp theo | |
IV | Các nội dung khác | |||||
1 | Rà soát Quy hoạch thủy lợi (Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị và tổ chức liên quan | Đề án | Năm 2019 đến năm 2020 | |
2 | Điều tra, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành thủy lợi trên nền thông tin địa lý phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, lập chiến lược, quy hoạch, đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị và tổ chức liên quan | Báo cáo | Năm 2019 và các năm tiếp theo | |
3 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao năng lực quản lý, khai thác và dự báo, cảnh báo diễn biến nguồn nước, số lượng, chất lượng nước, hạn hán, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, xói lở công trình thủy lợi, đê điều do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị và tổ chức liên quan | Đề tài | Năm 2019 và các năm tiếp theo | |
4 | Nghiên cứu các phương thức khai thác công trình thủy lợi (đặt hàng, đấu thầu, giao kế hoạch) theo quy định tại Điều 23, Luật Thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan | Văn bản và Phương thức | Năm 2019 đến năm 2020 | |
5 | Cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận - huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận - huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Giấy phép; Kết luận thanh tra, kiểm tra; Quyết định xử phạt | Thường xuyên hàng năm | |
6 | Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định | Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi và các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản | Thường xuyên hàng năm | |
7 | Kiểm tra, giám sát việc đầu tư, khai thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan | Báo cáo | Thường xuyên hàng năm | |
8 | Tổ chức kiểm tra, rà soát, hướng dẫn triển khai thực hiện xây dựng phương án bảo vệ và quy trình vận hành công trình thủy lợi, phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố theo Luật Thủy lợi, pháp luật về phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo | Thường xuyên hàng năm | |
9 | Xử lý tình hình vi phạm và xử lý vi phạm công trình thủy lợi, xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo | Thường xuyên hàng năm | |
10 | Xây dựng phương án bảo vệ và quy trình vận hành công trình thủy lợi, phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố theo Luật Thủy lợi, pháp luật về Phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, xã - phường | Văn bản hoặc Biên bản | Thường xuyên hàng năm | |
11 | Tổ chức rà soát, xác định cụ thể số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ khác theo từng vụ hoặc cả năm | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, xã - phường | Văn bản hoặc Biên bản | Thường xuyên hàng năm | |
12 | Xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy công ích thủy lợi; giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính | Văn bản và Phương án | Thường xuyên hàng năm | |
13 | Lập dự toán, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính | Văn bản | Thường xuyên hàng năm | |
14 | Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hàng năm báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố về những khó khăn, vướng mắc; đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi và các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo | Thường xuyên hàng năm | |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.