ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1871/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thực hiện trên địa bàn Thành phố;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Thành phố và Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Hà Nội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra thành phố Hà Nội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch UBND thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố trình Chủ tịch UBND thành phố công bố trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch UBND Thành phố công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Hà Nội.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực |
1 | Tiếp công dân | Thanh tra |
2 | Xử lý đơn | Thanh tra |
3 | Giải quyết khiếu nại lần đầu | Thanh tra |
4 | Giải quyết khiếu nại lần hai | Thanh tra |
5 | Giải quyết tố cáo | Thanh tra |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục: TIẾP CÔNG DÂN
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có giấy ủy quyền, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
Bước 2: Quá trình làm việc
- Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
- Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
- Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào sổ theo dõi tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày và đọc lại cho người trình bày nghe và có ký xác nhận.
- Người tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:
+ Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn họ viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
Bước 3: Kết thúc
Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Thanh tra Thành phố Hà Nội, số 62 Trần Quốc Toản, quận Hoàn Kiếm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo (có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết:
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
5. Đối tượng đề nghị thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Chánh thanh tra
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp công dân, tiếp nhận và trả lời kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các phòng thanh tra có liên quan
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu nhận đơn, Phiếu hướng dẫn, Phiếu chuyển đơn.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn khiếu nại
- Đơn tố cáo
- Giấy ủy quyền khiếu nại
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Từ chối không tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.
- Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm quy chế, nội quy nơi tiếp công dân.
- Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.
- Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.
Mẫu đơn
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: …………………………….(1)
Họ và tên:............................................. (2); Mã số hồ sơ .............................. (3)
Địa chỉ ............................................................................................................
.......................................................................................................................
Khiếu nại...................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại ........................................................................................ (5)
.......................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
| Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại.
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:............................................................................. (1)
Địa chỉ: ....................................................................................................... (2)
Số CMND:........................................................... Cấp ngày … tháng ... năm……
Nơi cấp:...........................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền:........................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Số CMND:............................................................ Cấp ngày….tháng…..năm……
Nơi cấp:...........................................................................................................
Nội dung ủy quyền:...........................................................................................
................................................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú | Người ủy quyền |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: ……………….......…………….(1)
Tên tôi là:.........................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:.........................................
................................................................................................................... (2)
Nay tôi đề nghị:............................................................................................. (3)
.......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
II. Thủ tục: XỬ LÝ ĐƠN
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến.
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố và có đủ các điều kiện để giải quyết thì báo cáo UBND Thành phố để thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển đơn. Trong trường hợp đơn khiếu nại có chữ ký của nhiều người thì hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn riêng để thực hiện việc khiếu nại.
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố nhưng không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 2 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ thì có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.
+ Đối với đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố, đơn khiếu nại về vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì có văn bản chỉ dẫn, trả đơn người khiếu nại (có phiếu trả đơn khiếu nại). Việc chỉ dẫn, trả lời chỉ thực hiện một lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại thì cơ quan trả lại các giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đối với đơn tố cáo thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố và có đủ các điều kiện để giải quyết thì báo cáo UBND Thành phố để thụ lý giải quyết.
+ Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thì phải thụ lý để giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thì chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ này nhận được phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có) cho người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
- Đối với đơn phản ánh, kiến nghị:
Gửi cơ quan có thẩm quyền để nghiên cứu, nắm bắt thông tin, giải quyết.
2. Cách thức thực hiện:
Nhận trực tiếp tại trụ sở cơ quan (số 62 Trần Quốc Toản, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) hoặc nhận đơn qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn phản ánh, kiến nghị, đơn khiếu nại, đơn tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
b) Số lượng: 01 bộ
4. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.
5. Đối tượng đề nghị thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra Thành phố
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Chánh Thanh tra
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận tiếp công dân, tiếp nhận và trả lời kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan Thanh tra Thành phố Hà Nội.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời, phiếu hướng dẫn, phiếu chuyển đơn.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn khiếu nại
- Đơn tố cáo
- Giấy ủy quyền khiếu nại
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Mẫu đơn
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: …………………………….(1)
Họ và tên:............................................. (2); Mã số hồ sơ .............................. (3)
Địa chỉ ............................................................................................................
.......................................................................................................................
Khiếu nại...................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại ........................................................................................ (5)
.......................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
| Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại.
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:............................................................................. (1)
Địa chỉ: ....................................................................................................... (2)
Số CMND:........................................................... Cấp ngày … tháng ... năm……
Nơi cấp:...........................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền:........................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Số CMND:............................................................ Cấp ngày….tháng…..năm……
Nơi cấp:...........................................................................................................
Nội dung ủy quyền:...........................................................................................
................................................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú | Người ủy quyền |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: ……………….......…………….(1)
Tên tôi là:.........................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:.........................................
................................................................................................................... (2)
Nay tôi đề nghị:............................................................................................. (3)
.......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
III. Thủ tục: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có).
- Bước 2: Thụ lý đơn
Sau khi UBND Thành phố giao Thanh tra Thành phố kết luận đơn khiếu nại lần đầu, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn Thanh tra Thành phố thụ lý để giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại; thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
Cán bộ thụ lý trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại.
Thanh tra Thành phố thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền lợi ích liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi gặp gỡ, đối thoại, đại diện cơ quan giải quyết nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; tóm tắt kết quả về những nội dung đã đối thoại, có chữ ký của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do.
Trong quá trình xem xét giải quyết khiếu nại, Thanh tra Thành phố tiến hành thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại; kết luận đơn khiếu nại và báo cáo UBND Thành phố.
- Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND Thành phố ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Thanh tra Thành phố Hà Nội, số 62 Trần Quốc Toản, quận Hoàn Kiếm
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại, hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết:
Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
5. Đối tượng đề nghị thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Chủ tịch UBND Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Thành phố Hà Nội
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
8. Lệ phí: Không có
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn khiếu nại
- Giấy ủy quyền khiếu nại
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần đầu.
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
Mẫu đơn
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: …………………………….(1)
Họ và tên:............................................. (2); Mã số hồ sơ .............................. (3)
Địa chỉ ............................................................................................................
.......................................................................................................................
Khiếu nại...................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại ........................................................................................ (5)
.......................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
| Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại.
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:............................................................................. (1)
Địa chỉ: ....................................................................................................... (2)
Số CMND:........................................................... Cấp ngày … tháng ... năm……
Nơi cấp:...........................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền:........................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Số CMND:............................................................ Cấp ngày….tháng…..năm……
Nơi cấp:...........................................................................................................
Nội dung ủy quyền:...........................................................................................
................................................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú | Người ủy quyền |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
IV. Thủ tục: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có)
- Bước 2: Thụ lý đơn khiếu nại
Sau khi UBND Thành phố giao Thanh tra Thành phố kết luận đơn khiếu nại lần hai, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn Thanh tra Thành phố thụ lý và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Thẩm tra, xác minh vụ việc khiếu nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, Thanh tra Thành phố có các quyền sau:
+ Yêu cầu người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng về nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu người bị khiếu nại giải trình bằng văn bản về những nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu người giải quyết khiếu nại lần đầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại;
+ Mời người bị khiếu nại, người khiếu nại đến để tổ chức đối thoại (nếu cần);
+ Xác minh tại chỗ (nếu cần);
+ Trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi nhận được yêu cầu nêu trên phải thực hiện đúng các yêu cầu đó.
Thanh tra Thành phố kết luận đơn khiếu nại lần hai và báo cáo UBND Thành phố.
- Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND Thành phố ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích liên quan, người đã chuyển đơn đến, cơ quan quản lý cấp trên trong thời hạn chậm nhất là 7 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Thanh tra Thành phố Hà Nội, số 62 Trần Quốc Toản, quận Hoàn Kiếm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại,
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
+ Bản phô tô quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản
4. Thời gian giải quyết:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
5. Đối tượng đề nghị thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Chủ tịch UBND Thành phố.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Thành phố Hà Nội
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn khiếu nại
- Giấy ủy quyền khiếu nại
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
Mẫu đơn
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: …………………………….(1)
Họ và tên:............................................. (2); Mã số hồ sơ .............................. (3)
Địa chỉ ............................................................................................................
.......................................................................................................................
Khiếu nại...................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại ........................................................................................ (5)
.......................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
| Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại.
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:............................................................................. (1)
Địa chỉ: ....................................................................................................... (2)
Số CMND:........................................................... Cấp ngày … tháng ... năm……
Nơi cấp:...........................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền:........................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Số CMND:............................................................ Cấp ngày….tháng…..năm……
Nơi cấp:...........................................................................................................
Nội dung ủy quyền:...........................................................................................
................................................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú | Người ủy quyền |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
V. Thủ tục: GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
- Bước 2: Thụ lý để giải quyết
Việc thụ lý tố cáo trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo.
- Bước 3: Xác minh việc tố cáo
Sau khi UBND Thành phố giao Thanh tra Thành phố ban hành Quyết định xác minh tố cáo; làm việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố cáo, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng, xác minh thực tế, trưng cầu giám định và tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Bước 4: Kết luận về nội dung tố cáo:
Trước khi ban hành kết luận, Thanh tra Thành phố tổ chức thông báo dự thảo kết luận.
Thanh tra Thành phố kết luận đơn tố cáo và báo cáo UBND Thành phố.
- Bước 5: Thông báo về kết luận và kết quả xử lý tố cáo:
Sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND Thành phố căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo các quy định tại điều 20 của Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ và thông báo nội dung kết luận và quyết định xử lý tố cáo cho các cá nhân và cơ quan, tổ chức theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Tố cáo trực tiếp tại trụ sở cơ quan tại số 62 Trần Quốc Toản, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo.
- Tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
b) Số lượng: 01 bộ
4. Thời gian giải quyết:
Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
5. Đối tượng đề nghị thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Chủ tịch UBND Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Thành phố Hà Nội
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết luận đơn tố cáo
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn tố cáo
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết hay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
Mẫu đơn
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………….(1)
Tên tôi là:.........................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:.........................................
................................................................................................................... (2)
Nay tôi đề nghị:............................................................................................. (3)
.......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.