BỘ GIÁO DỤC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1829/QĐ | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 1977 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC SỐ 1829/QĐ NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 1977
Căn cứ các Nghị định số 19-CP ngày 29-1-1966 và số 6-CP ngày 7-1-1971 của Hội đồng Chính phủ quy định quyền hạn, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Bộ Giáo dục;
Căn cứ nghị quyết số 76-CP ngày 25-3-1977 của Hội đồng Chính phủ về vấn đề hướng dẫn thi hành và xây dựng pháp luật thống nhất cho cả nước;
Theo đề nghị của các ông Chánh Văn phòng, vụ trưởng các Vụ giáo dục phổ thông cấp 1, 2 cấp 3, Bổ túc văn hoá. Tổ chức cán bộ, Kế hoạch tài vụ, Cục trưởng cục Đào tạo và bồi dưỡng, Chủ nhiệm Công ty Thiết bị trường học;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Chuẩn y danh mục pháp luật hiện hành (đính theo quyết định này) và cho phổ biến, thi hành trong cả nước.
Điều 2: Các ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức thuộc Bộ, Hiệu trưởng các trường trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở và Trưởng ty giáo dục các tỉnh và thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Nguyễn Thị Bình (Đã ký) |
DANH MỤC
PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH THI HÀNH THỐNG NHẤT CHO CẢ NƯỚC
(Kèm theo quyết định số 1829/Q Đ ngày 19-12-1977 của Bộ Giáo dục).
Số TT | Số văn bản | Ngày tháng | Hình thức văn bản | Nội dung |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1- Chế độ chính sách và chế dộ công tác đối với giáo viên | ||||
1 | 63/TT | 19-12-64 | Thông tư Bộ Giáo dục | Hướng dẫn cách xếp lương đối với một số giáo viên trong ngành giáo viên |
2 | 20/TT | 20-5-65 | Thông tư Bộ Giáo dục | Bổ sung cách xếp lương đối với một số giáo viên trong ngành giáo dục |
3 | 38/TT | 5-12-69 | Thông tư Bộ Giáo dục | Hướng dẫn xếp lương cho giáo sinh tốt nghiệp trường sư phạm mẫu giáo trung ương |
4 | 32TT/LB |
| Thông tư liên bộ Giáo dục - Lao động | Hướng dẫn xếp lương cho học sinh tốt nghiệp các trường trung học, đại học sư phạm đào tạo giáo viên cấp 1, giáo viên cấp 2 phổ thông |
5 | 37/TT | 14-11-74 | Thông tư Bộ Giáo dục | Hướng dẫn xếp lương đối với giáo viên cấp 2 tốt nghiệp trường sư phạm 10+3 |
6 | 708/QĐ | 10-9-62 | Quyết định Bộ Giáo dục | Quy định chế độ lương đối với giáo viên cấp 2 và cấp 3 chưa toàn cấp |
7 | 41/TT | 6-9-62 | Thông tư Bộ Giáo dục | Hướng dẫn việc công nhận giáo viên chưa toàn cấp lên toàn cấp |
8 | 10/TT | 7-3-63 | Thông tư Bộ Giáo dục | Về việc bổ sung thêm chế độ công nhận giáo viên từ chưa toàn cấplên toàn cấp |
9 | 273/QĐ | 11-7-60 | Quyết định Bộ Giáo dục | Quy định chế độ lương đối với hiệu trưởng, hiệu phó |
10 | 1/TT | 1-1-67 | Thông tư Bộ Giáo dục | Về việc trả lương cho hiệu trưởng , hiệu phó được điều động làm công tác nghiên cứu, chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ ở cơ quan giáo dục các cấp |
11 | 13/TT | 15-3-63 | Thông tư Bộ Giáo dục | Quy định chế độ công tác và chế độ phụ cấp giảng dạy cho giảng viên các trường, lớp tại chức (học buổi tối, học bằng thư) đại học, trung cấp |
12 | 28/TT-LB | 31-12-73 | Thông tư liên Bộ giáo dục - Tài chính- Lao động | Hướng dẫn thi hành quyết định số 251-TTg ngày 7-9-72 và Thông tư số 132-TTg ngày 31-5-1973 của Thủ tướng Chính phủ về việc cải tiến và tăng cường công tác dạy và học ngoại ngữ ở các trường phổ thông |
13 | 21/TT | 10-12-68 | Thông tư Bộ Giáo dục | Quy định chế độ công tác của thầy giáo giảng dạy ở các trường trung học chuyên nghiệp sư phạm |
14 | 22/TT-LB | 10-12-68 | Thông tư Liên Bộ Giáo dục - Nội vụ, Đại học và Trung học chuyên nghiệp | Quy định tiêu chuẩn biên chế các trường trung học chuyên nghiệp sư phạm |
15 | 4/TT | 27-2-75 | Thông tư Bộ Giáo dục | Quy định tạm thời về chế độ lao động đối với giáo viên giảng dạy trong các trường đại học sư phạm |
16 | 33/TT | 16-5-63 | Thông tư Bộ Giáo dục | Hướng dẫn việc thi hành chế độ bảo hiểm xã hội đối với giáo viên quốc lập |
17 | 39/CT | 10-12-69 | Chỉ thị Bộ Giáo dục | Về việc giải quyết phương tiện giao thông cho các thầy giáo miền xuôi lên công tác miền núi |
18 | 21/TT | 17-9-75 | Thông tư Bộ Giáo dục | Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 109/C P ngày 19-6-73 của Hội đồng Chính phủ về việc trả phụ cấp trách nhiệm, quản lý nội trú, trả phụ cấp dạy ghép lớp đối với giáo viên vùng cao, vùng xa xôi, hẻo lánh |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.