ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 11 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1437/TTr-SNN ngày 01 tháng 6 năm 2015 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1654/TTr-SNV ngày 04 tháng 8 năm 2015,
Điều 1. Vị trí, chức năng của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre
1. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre (gọi tắt là Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) thực hiện chức năng giúp Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre (gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh) quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh và giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh có con dấu riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
2. Tham mưu xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ và giám sát tình hình thực hiện vốn ngân sách và các nguồn vốn huy động khác để xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
3. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
4. Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
5. Chuẩn bị nội dung, chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ đạo tỉnh và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh;
6. Tổ chức công tác thông tin tuyên truyền về Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định pháp luật.
Điều 3. Tổ chức và biên chế, số lượng người làm việc của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
1. Tổ chức
a) Lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh gồm:
- Chánh Văn phòng do Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiêm nhiệm.
- 01 Phó Chánh Văn phòng do Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn kiêm nhiệm.
- 01 Phó Chánh Văn phòng chuyên trách.
b) Các chuyên viên chuyên môn nghiệp vụ làm việc theo chế độ chuyên trách.
2. Biên chế và số lượng người làm việc
Biên chế và số lượng người làm việc của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 4. Kinh phí hoạt động của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
Kinh phí hoạt động của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh do ngân sách cấp tỉnh bố trí trong kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.