HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2010/QĐ-UBND NGÀY 9/8/2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Thực hiện Văn bản số 314/HĐND-CTHĐ ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Xây dựng - Giao thông vận tải - Kế hoạch và Đầu tư - Công thương tại Công văn liên tịch số 875/LS-TC-XD-GTVT - KHĐT-CT ngày 09 tháng 3 năm 2011 và của Sở Tài chính tại Tờ trình số 609/TTr-STC ngày 19 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 09/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về triển khai thực hiện phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi là Quyết định 34) như sau:
1. Bổ sung Điều 6a thuộc Chương II của Quyết định 34 như sau:
"Điều 6a. Thẩm quyền quyết định và trình tự thủ tục sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản Nhà nước
1. Đối với việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, nhà cửa, vật kiến trúc:
Thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng, văn bản hướng dẫn của Chính phủ, các bộ, ngành và quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng của tỉnh Bình Thuận.
Riêng đối với việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, nhà cửa, vật kiến trúc có dự toán dưới 500 triệu đồng từ nguồn kinh phí trong dự toán của đơn vị: thủ trưởng cơ quan quyết định chủ trương sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
2. Đối với việc sửa chữa, bảo dưỡng các tài sản khác (phương tiện vận tải, phương tiện làm việc, máy móc thiết bị…):
a) Căn cứ vào dự toán được giao hàng năm, thủ trưởng cơ quan, tổ chức quyết định chủ trương, thực hiện thủ tục sửa chữa, bảo dưỡng; chịu toàn bộ trách nhiệm đối với quyết định của mình.
Đối với tài sản Nhà nước đã có quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa tài sản Nhà nước của bộ quản lý chuyên ngành hoặc của Ủy ban nhân dân tỉnh: thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định.
Đối với tài sản Nhà nước chưa có chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa của bộ quản lý chuyên ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh: giao thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao quản lý sử dụng tài sản Nhà nước quyết định chế độ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản Nhà nước thuộc phạm vi cơ quan, tổ chức quản lý;
b) Trình tự, thủ tục sửa chữa, bảo dưỡng tài sản: thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính."
2. Sửa đổi khoản 3, Điều 6 của Quyết định 34 thành:
"3. Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động tiết kiệm để thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa tài sản Nhà nước thuộc phạm vi cơ quan, tổ chức quản lý."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ tưởng các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.