ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 13 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2010-2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ “Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015”;
Căn cứ Nghị quyết số 121/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 62/TTr-SGD&ĐT ngày 16 tháng 6 năm 2010 về việc ban hành mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, như sau:
1. Mức thu đối với các phường và thị trấn
- Mẫu giáo một buổi: 40.000 đồng/tháng/cháu.
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 60.000 đồng/tháng/cháu.
- Trung học cơ sở: 40.000 đồng/tháng/học sinh.
- Trung học phổ thông, bổ túc Trung học phổ thông: 60.000 đồng/tháng/học sinh.
2. Mức thu đối với các xã
- Mẫu giáo một buổi: 20.000 đồng/tháng/cháu.
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 30.000 đồng/tháng/cháu.
- Trung học cơ sở: 20.000 đồng/tháng/học sinh.
- Trung học phổ thông, bổ túc Trung học phổ thông: 30.000 đồng/tháng/học sinh.
3. Thời gian thu học phí: giáo dục mầm non thu theo tháng thực học. Giáo dục phổ thông mỗi năm thu học phí 09 tháng, gồm: học kỳ I thu 05 tháng, học kỳ II thu 04 tháng.
4. Các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, tổ chức thu và sử dụng học phí: thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
5. Hàng năm, căn cứ theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân điều chỉnh mức học phí cụ thể phù hợp với thực tế ở địa phương.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Tài chính cùng các sở, ban, ngành chức năng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1670/2000/QĐ-UB ngày 03 tháng 8 năm 2000; Quyết định số 11/2002/QĐ-UB ngày 05 tháng 02 năm 2002 và Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2006; Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.