ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 21 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ LẬP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CẤP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG LOẠT TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 12/2007/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp;
Căn cứ Quyết định số 11/2007/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện đồng thời cho nhiều người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1200/TTr-STC ngày 13 tháng 5 năm 2008 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 919/TTr-STNMT ngày 07 tháng 7 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký lập hồ sơ đăng ký cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hàng loạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký lập hồ sơ đăng ký cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hàng loạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre được áp dụng cho đơn vị sự nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện hoạt động đo đạc bản đồ được quy định tại Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ; sử dụng thiết bị toàn đạc điện tử; công nghệ lập bản đồ số khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao và đặt hàng.
Đối với đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính áp dụng cho các tổ chức, cá nhân không nằm trong việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thì các tổ chức cá nhân thỏa thuận với đơn vị đo đạc để thực hiện, nhưng mức tối đa không vượt định mức kinh tế - kỹ thuật được quy định tại Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng, đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này. Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về đơn giá.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ các văn bản sau đây:
1. Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 07 tháng 10 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc cho phép Sở Địa chính thu các loại dịch vụ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng;
2. Quyết định số 419/QĐ-UB ngày 21 tháng 3 năm 1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc bổ sung điều chỉnh Điều 1 Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 07 tháng 10 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Quyết định số 1184/QĐ-UB ngày 06 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc điều chỉnh mức thu các loại dịch vụ địa chính theo Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 07 tháng 10 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
4. Công văn số 279/TCVG-NS ngày 22 tháng 3 năm 2002 của Sở Tài chính - Vật giá về việc duyệt đơn giá thu các hoạt động đo đạc bản đồ của Trung tâm Kỹ thuật Địa chính đã được UBND tỉnh phê duyệt số 490/UB-D ngày 28 tháng 3 năm 2002;
5. Công văn số 2485/UBND-TMXDCB ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đơn giá đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
6. Công văn số 830/TC-VG ngày 09 tháng 12 năm 1997 của Sở Tài chính - Vật giá về việc quản lý tài chính đối với nguồn thu dịch vụ địa chính theo Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 07 tháng 10 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt số 3010/UB-D ngày 15 tháng 12 năm 1997./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ LẬP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CẤP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG LOẠT TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng, chưa thuế VAT) |
A | ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ | |||
I | LƯỚI TỌA ĐỘ ĐỊA CHÍNH (định mức theo Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT) | |||
1 | Chọn điểm, đo đạc, tính toán bằng công nghệ GPS | |||
1.1 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 719.500 |
1.2 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 795.600 |
1.3 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 917.000 |
1.4 | Mức khó khăn | 4 | Điểm | 1.052.900 |
2 | Tiếp điểm có tường vây |
|
|
|
2.1 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 145.200 |
2.2 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 167.000 |
2.3 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 190.700 |
2.4 | Mức khó khăn | 4 | Điểm | 219.900 |
3 | Tìm điểm có tường vây |
|
|
|
3.1 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 108.900 |
3.2 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 125.200 |
3.3 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 143.000 |
3.4 | Mức khó khăn | 4 | Điểm | 164.900 |
4 | Tìm điểm không có tường vây |
|
|
|
4.1 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 217.800 |
4.2 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 250.400 |
4.3 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 286.000 |
4.3 | Mức khó khăn | 4 | Điểm | 329.800 |
II | ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
| |
1 | Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
1.1 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 4.309.000 |
1.2 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 5.169.700 |
1.3 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 6.220.300 |
1.4 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 7.510.200 |
2 | Bản đồ địa chính 1/1.000 | |||
2.1 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 1.184.300 |
2.2 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 1.545.300 |
2.3 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 2.008.100 |
2.4 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 2.651.400 |
3 | Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|
| |
3.1 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 399.500 |
3.2 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 522.700 |
3.3 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 684.800 |
3.4 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 902.700 |
4 | Bản đồ địa chính 1/5.000 |
|
| |
4.1 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 95.900 |
4.2 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 115.300 |
4.3 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 139.400 |
4.4 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 164.500 |
III | SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
| |
1 | Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
1.1 | Mức khó khăn | 1 | Mảnh | 885.200 |
1.2 | Mức khó khăn | 2 | Mảnh | 981.300 |
1.3 | Mức khó khăn | 3 | Mảnh | 1.097.300 |
1.4 | Mức khó khăn | 4 | Mảnh | 1.232.000 |
2 | Bản đồ địa chính 1/1.000 |
|
| |
2.1 | Mức khó khăn | 1 | Mảnh | 1.468.700 |
2.2 | Mức khó khăn | 2 | Mảnh | 1.538.700 |
2.3 | Mức khó khăn | 3 | Mảnh | 1.702.100 |
2.4 | Mức khó khăn | 4 | Mảnh | 1.922.000 |
3 | Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|
| |
3.1 | Mức khó khăn | 1 | Mảnh | 2.172.400 |
3.2 | Mức khó khăn | 2 | Mảnh | 2.848.100 |
3.3 | Mức khó khăn | 3 | Mảnh | 2.172.400 |
3.4 | Mức khó khăn | 4 | Mảnh | 2.848.100 |
4 | Bản đồ địa chính 1/5.000 |
|
| |
4.1 | Mức khó khăn | 1 | Mảnh | 3.296.800 |
4.2 | Mức khó khăn | 2 | Mảnh | 4.144.300 |
4.3 | Mức khó khăn | 3 | Mảnh | 3.296.800 |
4.4 | Mức khó khăn | 4 | Mảnh | 4.144.300 |
IV | CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ TỪ HN-72 SANG VN-2000 |
| ||
1 | Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|
| |
1.1 | Mức khó khăn | 1 | Mảnh | 687.400 |
1.2 | Mức khó khăn | 2 | Mảnh | 746.500 |
1.3 | Mức khó khăn | 3 | Mảnh | 803.200 |
1.4 | Mức khó khăn | 4 | Mảnh | 863.100 |
2 | Bản đồ địa chính 1/5.000 |
|
| |
2.1 | Mức khó khăn | 1 | Mảnh | 944.000 |
2.2 | Mức khó khăn | 2 | Mảnh | 1.014.100 |
2.3 | Mức khó khăn | 3 | Mảnh | 1.071.000 |
2.4 | Mức khó khăn | 4 | Mảnh | 1.132.500 |
V | TRÍCH ĐO THỬA ĐẤT (dịch vụ chiết tách thửa) |
| ||
1 | Đất nông thôn, lâm nghiệp |
|
| |
1.1 | Thửa có diện tích <100m2 | Thửa | 633.300 | |
1.2 | Thửa có diện tích từ 100m2 đến < 300m2 | Thửa | 791.700 | |
1.3 | Thửa có diện tích tử 300m2 đến < 500m2 | Thửa | 950.000 | |
1.4 | Thửa có diện tích từ 500m2 đến < 1.000m2 | Thửa | 1.187.600 | |
1.5 | Thửa có diện tích từ 1.000m2 đến < 3.000m2 | Thửa | 1.583.400 | |
1.6 | Thửa có diện tích từ 3.000m2 đến < 10.000m2 | Thửa | 2.375.000 | |
2 | Đất đô thị |
|
|
|
2.1 | Thửa có diện tích <100m2 | Thửa | 946.800 | |
2.2 | Thửa có diện tích từ 100m2 đến < 300m2 | Thửa | 1.339.600 | |
2.3 | Thửa có diện tích tử 300m2 đến < 500m2 | Thửa | 1.420.200 | |
2.4 | Thửa có diện tích từ 500m2 đến < 1.000m2 | Thửa | 1.783.000 | |
2.5 | Thửa có diện tích từ 1.000m2 đến < 3.000m2 | Thửa | 2.367.000 | |
2.6 | Thửa có diện tích từ 3.000m2 đến < 10.000m2 | Thửa | 3.550.400 | |
VI | CÔNG TRÌNH ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LẬP HỒ SƠ GIẢI TỎA PHỤC VỤ ĐỀN BÙ (định mức theo Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT) | |||
1 | Tính theo ha |
|
|
|
1.1 | Khu đo tập trung: áp dụng đơn giá mức khó khăn 2, tỷ lệ lập bản đồ 1/500 | Ha | 5.169.700 | |
1.2 | Khu đo theo tuyến: áp dụng đơn giá mức khó khăn 4, tỷ lệ lập bản đồ 1/500 | Ha | 7.510.200 | |
2 | Tính theo thửa |
|
|
|
2.1 | Khu đo tập trung: áp dụng đơn giá trích đo (chiết tách thửa) thửa trung bình từ 100m2 đến 300m2 theo cùng vùng đo đạc | |||
2.1.1 | - Đất vùng nông thôn, lâm nghiệp | Thửa | 791.700 | |
2.1.2 | - Đất vùng đô thị | Thửa | 1.339.600 | |
2.2 | Khu đo theo tuyến: áp dụng đơn giá trích đo (chiết tách thửa) thửa trung bình < 1.000m2 cùng vùng đo đạc | |||
2.2.1 | - Đất vùng nông thôn, lâm nghiệp | Thửa | 633.300 | |
2.2.2 | - Đất vùng đô thị | Thửa | 946.800 | |
3 | Phục hồi điểm ranh đất: mỗi điểm ranh đất được phục hồi tính bằng 1/4 (thửa đo ít nhất 4 điểm) đơn giá thửa đo đạc chiết tách > 100m2 và < 300m2, cùng vùng đo đạc: | |||
3.1 | - Đất vùng nông thôn, lâm nghiệp | Điểm | 198.000 | |
3.2 | - Đất vùng đô thị | Điểm | 335.000 | |
B | CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH | |||
1 | Bản đồ địa chính 1/500 | |||
1.1 | Đối soát thực địa, số hóa, chỉnh lý loại đất: - Chỉnh lý loại đất - Chuyển chỉnh lý loại đất lên BĐĐC gốc | 1 | Ha | 465.900 |
2 | Ha | 553.500 | ||
3 | Ha | 694.900 | ||
4 | Ha | 879.000 | ||
1.2 | Lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết xác định ranh giới thửa đất, lập bản vẽ bản đồ số: - Lập bản vẽ bản đồ số - Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc | 1 | Thửa | 205.400 |
2 | Thửa | 254.000 | ||
3 | Thửa | 314.800 | ||
4 | Thửa | 388.200 | ||
2 | Bản đồ địa chính 1/1.000 | |||
2.1 | Đối soát thực địa, số hóa, chỉnh lý loại đất: - Chỉnh lý loại đất - Chuyển chỉnh lý loại đất lên BĐĐC gốc | 1 | Ha | 134.500 |
2 | Ha | 153.700 | ||
3 | Ha | 179.000 | ||
4 | Ha | 225.600 | ||
2.2 | Lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết xác định ranh giới thửa đất, lập bản vẽ bản đồ số: - Lập bản vẽ bản đồ số - Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc | 1 | Thửa | 142.500 |
2 | Thửa | 182.700 | ||
3 | Thửa | 224.800 | ||
4 | Thửa | 278.100 | ||
3 | Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|
|
|
3.1 | Đối soát thực địa, số hóa, chỉnh lý loại đất: - Chỉnh lý loại đất - Chuyển chỉnh lý loại đất lên BĐĐC gốc | 1 | Ha | 72.300 |
2 | Ha | 102.200 | ||
3 | Ha | 102.100 | ||
4 | Ha | 131.600 | ||
3.2 | Lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết xác định ranh giới thửa đất, lập bản vẽ bản đồ số: - Lập bản vẽ bản đồ số - Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc | 1 | Thửa | 114.500 |
2 | Thửa | 142.000 | ||
3 | Thửa | 176.200 | ||
4 | Thửa | 218.100 | ||
4 | Bản đồ địa chính 1/5.000 |
|
|
|
4.1 | Đối soát thực địa, số hóa, chỉnh lý loại đất: - Chỉnh lý loại đất - Chuyển chỉnh lý loại đất lên BĐĐC gốc | 1 | Ha | 16.800 |
2 | Ha | 20.200 | ||
3 | Ha | 23.500 | ||
4 | Ha | 27.200 | ||
4.2 | Lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết xác định ranh giới thửa đất, lập bản vẽ bản đồ số: - Lập bản vẽ bản đồ số - Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc | 1 | Thửa | 116.600 |
2 | Thửa | 145.300 | ||
3 | Thửa | 180.100 | ||
4 | Thửa | 221.100 | ||
5 | Trường hợp chỉnh lý bản đồ địa chính theo tuyến áp giá bằng mức khó khăn 3 giá đo chỉnh lý biến động bản đồ địa chính theo tuyến cùng tỷ lệ | |||
5.1 | Đối soát thực địa, số hóa, chỉnh lý loại đất: - Chỉnh lý loại đất - Chuyển chỉnh lý loại đất lên BĐĐC gốc | Tỷ lệ 1/500 | Ha | 694.900 |
Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 179.000 | ||
Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 102.100 | ||
Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 23.500 | ||
5.2 | Lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết xác định ranh giới thửa đất, lập bản vẽ bản đồ số: - Lập bản vẽ bản đồ số - Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc | Tỷ lệ 1/500 | Thửa | 314.800 |
Tỷ lệ 1/1000 | Thửa | 224.800 | ||
Tỷ lệ 1/2000 | Thửa | 176.200 | ||
Tỷ lệ 1/5000 | Thửa | 180.100 | ||
C | ĐĂNG KÝ, LẬP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ | |||
1 | Cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hàng loạt tại xã, thị trấn | 1 | Hồ sơ | 92.100 |
2 | Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hàng loạt tại xã, thị trấn | 1 | Hồ sơ | 54.100 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.